Bài 27 trang 55 SBT toán 9 tập 2Giải bài 27 trang 55 sách bài tập toán 9. Xác định a, b’, c trong mỗi phương trình, rồi giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn: a) 5.x^2 - 6x - 1 = 0
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Xác định a, b’, c trong mỗi phương trình, rồi giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn: LG a \(5{x^2} - 6x - 1 = 0\) Phương pháp giải: Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) và \(b = 2b'\), \(\Delta ' = b{'^2} - ac\) + Nếu \(\Delta ' >0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1}=\dfrac{-b' + \sqrt{\bigtriangleup '}}{a}\); \({x_2}=\dfrac{-b' - \sqrt{\bigtriangleup '}}{a}\) + Nếu \(\Delta ' =0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b'}{a}\). + Nếu \(\Delta ' <0\) thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết: \(5{x^2} - 6x - 1 = 0\) Có hệ số \(a = 5; b’ = -3; c = -1\) \( \Delta ' = b{'^2} - ac = {\left( { - 3} \right)^2} - 5.\left( { - 1} \right)\)\(\, = 9 + 5 = 14 > 0 \) \(\sqrt {\Delta '} = \sqrt {14} \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \(\displaystyle {x_1} = {{ - b' + \sqrt {\Delta '} } \over a} = {{3 + \sqrt {14} } \over 5} \) \(\displaystyle {x_2} = {{ - b' - \sqrt {\Delta '} } \over a} = {{3 - \sqrt {14} } \over 5} \) LG b \( - 3{x^2} + 14x - 8 = 0\) Phương pháp giải: Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) và \(b = 2b'\), \(\Delta ' = b{'^2} - ac\) + Nếu \(\Delta ' >0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1}=\dfrac{-b' + \sqrt{\bigtriangleup '}}{a}\); \({x_2}=\dfrac{-b' - \sqrt{\bigtriangleup '}}{a}\) + Nếu \(\Delta ' =0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b'}{a}\). + Nếu \(\Delta ' <0\) thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết: \( - 3{x^2} + 14x - 8 = 0 \) \(\Leftrightarrow 3{x^2} - 14x + 8 = 0\) Có hệ số \(a = 3; b’ = -7; c = 8\) \( \Delta ' = {\left( { - 7} \right)^2} - 3.8 = 49 - 24 = 25 > 0 \) \(\sqrt \Delta = \sqrt {25} = 5 \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \(\displaystyle {x_1} = {{7 + 5} \over 3} = 4 \) \(\displaystyle {x_2} = {{7 - 5} \over 3} = {2 \over 3} \) LG c \(- 7{x^2} + 4x = 3\) Phương pháp giải: Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) và \(b = 2b'\), \(\Delta ' = b{'^2} - ac\) + Nếu \(\Delta ' >0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1}=\dfrac{-b' + \sqrt{\bigtriangleup '}}{a}\); \({x_2}=\dfrac{-b' - \sqrt{\bigtriangleup '}}{a}\) + Nếu \(\Delta ' =0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b'}{a}\). + Nếu \(\Delta ' <0\) thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết: \( - 7{x^2} + 4x = 3 \) \(\Leftrightarrow 7{x^2} - 4x + 3 = 0\) Có hệ số \(a = 7; b’ = -2; c = 3\) \(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 7.3 = 4 - 21 \)\(\,= - 17 < 0\) Phương trình vô nghiệm. LG d \(9{x^2} + 6x + 1 = 0\) Phương pháp giải: Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) và \(b = 2b'\), \(\Delta ' = b{'^2} - ac\) + Nếu \(\Delta ' >0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1}=\dfrac{-b' + \sqrt{\bigtriangleup '}}{a}\); \({x_2}=\dfrac{-b' - \sqrt{\bigtriangleup '}}{a}\) + Nếu \(\Delta ' =0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b'}{a}\). + Nếu \(\Delta ' <0\) thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết: \(9{x^2} + 6x + 1 = 0\) Có hệ số \(a = 9; b’ = 3; c = 1\) \(\Delta ' = {3^2} - 9.1 = 9 - 9 = 0\) Phương trình có nghiệm kép: \(\displaystyle{x_1} = {x_2} = {{ - b'} \over a} = {{ - 3} \over 9} = - {1 \over 3}\) HocTot.Nam.Name.Vn
|