Giải bài 2 (6.22) trang 14 vở thực hành Toán 6

Bài 2 (6.22). Tìm số đối của các phân số sau: \(\frac{{ - 3}}{7};\frac{6}{{13}};\frac{4}{{ - 3}}\)

Đề bài

Bài 2 (6.22). Tìm số đối của các phân số sau: \(\frac{{ - 3}}{7};\frac{6}{{13}};\frac{4}{{ - 3}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số đối của \(\frac{a}{b}\) là \(\frac{{ - a}}{b}\).

Lời giải chi tiết

Số đối của \(\frac{{ - 3}}{7}\) là \(\frac{3}{7}\).

Số đối của \(\frac{6}{{13}}\) là \(\frac{{ - 6}}{{13}}\).

Số đối của \(\frac{4}{{ - 3}}\) là \(\frac{4}{3}\).

  • Giải bài 3 (6.23) trang 14 vở thực hành Toán 6

    Bài 3 (6.23). Tính a) \(\frac{{ - 5}}{3} - \frac{{ - 7}}{3}\) b) \(\frac{5}{6} - \frac{8}{9}\)

  • Giải bài 4 trang 15 vở thực hành Toán 6

    Bài 4. Viết vào chỗ chấm phân số thích hợp (theo mẫu). a \(\frac{1}{5}\) \(\frac{{12}}{{17}}\) \(\frac{3}{4}\) \(\frac{{ - 7}}{{30}}\) \(\frac{2}{3}\) b \(\frac{4}{5}\) \(\frac{{ - 21}}{{17}}\) \(\frac{5}{{12}}\) \(\frac{8}{{45}}\) \(\frac{5}{4}\) a + b 1 \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) a – b \(\frac{{ - 3}}{5}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\)

  • Giải bài 5 (6.24) trang 15 vở thực hành Toán 6

    Bài 5 (6.24). Tính một cách hợp lí: \(A = \left( { - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} + \left( { - \frac{8}{{11}}} \right)\)

  • Giải bài 6 trang 15 vở thực hành Toán 6

    Bài 6. Tính một cách hợp lí: \(B = - \frac{5}{7} + \frac{8}{{11}} + \left( { - \frac{2}{7}} \right) + \frac{1}{2} + \frac{3}{{11}}\)

  • Giải bài 7 (6.25) trang 15 vở thực hành Toán 6

    Bài 7 (6.25). Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng \(\frac{2}{5}\) số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành \(\frac{1}{4}\) số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close