• Bài 1 trang 65

    Bài 1(3.44). Cho \(P = \left( { - 1} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 4} \right).\left( { - 5} \right).\) a) Xác định dấu của tích P; b) Dấu của P thay đổi thế nào nếu đổi dấu ba thừa số của nó?

    Xem chi tiết
  • Bài 2 trang 66

    Bài 2(3.45). Tính giá trị của biểu thức: a) (-12).(7-72)-25.(55-43); b) (39-19): (-2)+(34-22).5.

    Xem chi tiết
  • Bài 3 trang 66

    Bài 3(3.46). Tính giá trị của biểu thức \(A = 5ab - 3\left( {a + b} \right)\) với a = 4, b = -3.

    Xem chi tiết
  • Bài 4 trang 66

    Bài 4(3.47). Tính một cách hợp lí: a) 17. [29 – (-111)] + 29. (-17); b) 19.43 + (-20). 43 – (-40).

    Xem chi tiết
  • Bài 5 trang 66

    Bài 5(3.48). a) Tìm các ước của 15 và các ước của -25. b) Tìm các ước chung của 15 và -25.

    Xem chi tiết
  • Bài 6 trang 66

    Bài 6(3.49). Sử dụng các phép tính với số nguyên (có cả số nguyên âm) giải Bài toán sau: Công nhân của một xưởng sản xuất được hưởng theo lương sản phẩm như sau: - Làm ra một sản phẩm đạt chất lượng thì được 50 000 đồng. - Làm ra một sản phẩm không đạt chất lượng thì bị phạt 10 000 đồng. Tháng vừa qua một công nhân làm được 230 săn phẩm đạt chất lượng và 8 sản phẩm không đạt chất lượng. Hỏi công nhân đó được lĩnh bao nhiêu tiền lương?

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 67

    Bài 7. Sử dungk tính chất chia hết của một tổng các số nguyên dương (tương tự như đối với số tự nhiên) để giải bài toán sau: Tìm số nguyên x \(\left( {x \ne - 1} \right)\) sao cho 2x – 5 chia hết cho x + 1 .

    Xem chi tiết