Giải bài 12 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sốngCho tam giác ABC có đường cao AH. Lấy E, F lần lượt trên AB, AC sao cho HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC. Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Đề bài Cho tam giác ABC có đường cao AH. Lấy E, F lần lượt trên AB, AC sao cho HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC. Lấy điểm D trên EF sao cho AD vuông góc với EF. Đường thẳng AD cắt BC tại M. Chứng minh rằng: a) AE.AB=AF.AC b) ΔADE∽ΔAHC và ΔANF∽ΔAMB (ΔANF∽ΔAMB không chứng minh được vì đề bài không cho vị trí của điểm N). Phương pháp giải - Xem chi tiết a) Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng góc – góc) để chứng minh: Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. b) + Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh) để chứng minh: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. + Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng góc – góc) để chứng minh: Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. Lời giải chi tiết a) Vì AH là đường cao của tam giác ABC nên ^AHB=^AHC=900 Vì HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC nên HE⊥AB,HF⊥AC Do đó, ^HEB=^HEA=^HFA=^HFC=900 Tam giác HEA và tam giác BHA có: ^HEA=^AHB=900,^BAHchung Do đó, ΔHEA∽ΔBHA(g−g) Suy ra: AEAH=AHAB nên AE.AB=AH2(1) Tam giác HFA và tam giác CHA có: ^HFA=^AHC=900,^CAHchung Do đó, ΔHFA∽ΔCHA(g−g) Suy ra: AFAH=AHAC nên AF.AC=AH2(2) Từ (1) và (2) ta có: AE.AB=AF.AC b) Vì AE.AB=AF.AC nên AEAC=AFAB Tam giác AEF và tam giác ACB có: AEAC=AFAB,^BACchung Do đó, ΔAEF∽ΔACB(c−g−c), suy ra, ^AEF=ˆC Tam giác AED và tam giác ACH có: ^ADE=^AHC=900,^AEF=ˆC(cmt) Do đó, ΔADE∽ΔAHC(g−g)
|