Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 7I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. II. Choose A, B, C or D to complete the sentences. III. Put the words in brackets in the correct form. IV. Read the following article and choose the best option A, B, C or D for each question. V. Listen to the conversation and decide which statement is True (T), False (F), Not Given (NG).Đề bài
Câu 1 :
Choose the option that best completes each of the following sentences. Câu 1.1 :
1. Nuclear power is not popular __________ it can be very dangerous.
Câu 1.2 :
2. In the future, holiday-makers __________ in undersea hotels.
Câu 1.3 :
3. __________ does this book cost? Is it expensive?
Câu 1.4 :
4. Jack doesn’t have __________ to buy new lights for his house.
Câu 1.5 :
5. Volunteer students hope to __________ $500 to help the old lady.
Câu 1.6 :
6. The students at our school are __________ clothes and stationary to poor children in the flooded provinces.
Câu 1.7 :
7. Fossil fuels are efficient __________ there won't be enough of them for the future.
Câu 1.8 :
8. Overpopulation has negative __________ on the environment.
Câu 1.9 :
9. To prepare for the presentation, we can __________ information online.
Câu 1.10 :
10. We can’t go this way. It is a __________ street.
Câu 2 :
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Câu 2.1 :
11.
Câu 2.2 :
12.
Câu 2.3 :
13.
Câu 3 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 3.1 :
14.
Câu 3.2 :
15.
Câu 4 :
Supply the correct forms of the given words. 16. On in Hanoi, I was picked up by my pen pal. (ARRIVE) 17. What have the authorities done to improve public of the city? (TRANSPORT) 18. Life in advanced countries are more comfortable. (TECHNOLOGY) 19. My boys can’t stand staying in the whole weekends. (ENERGY) 20. We were not satisfied with the service. The sales assistants were . (HELP)
Câu 5 :
Read the following passage and decide whether each of the statements is TRUE or FALSE. Never before has the world been facing so many problems. The first problem is overpopulation. Despite different plans to control the population, it has risen continually. The problem of overpopulation is the cause of other problems the world deals with. More people need more energy. That leads to the present-day energy crisis. Another problem is pollution. Mankind has destroyed the environment with their activities. Since the Industrial Revolution, environmental destruction has got worse and worse: disappearing forests, rising sea levels, melting pole ice and polluted air. During the lockdown of Covid-19 in early 2020, many countries had better air quality because people stopped using cars and factories stopped working. Humans are responsible for all the world’s problems. Câu 5.1 :
21. The passage mentions three main problems the world is facing.
Câu 5.2 :
22. Humans have done nothing to stop the population growth.
Câu 5.3 :
23. The energy crisis is now over.
Câu 5.4 :
24. The environment was better before the Industrial Revolution than now.
Câu 5.5 :
25. The writer thinks humans cause their own problems.
Câu 6 :
Choose the option that best completes each numbered blank in the passage. Teenagers (26) __________ take part in community services. These activities have huge benefits. It is obvious that the society benefits from these activities. (27) __________, the old are cared for; the streets are cleaned up; the blood bank has a plentiful supply. In return, those who do community services gain a lot. They have a chance to contact different groups of people. This (28) __________ them precious lessons of communication. They can improve their skills. They (29) __________ how to work in a team. Above all, they learn to share and care for others. In short, community services are (30)_________ and should be part of teenagers’ education. Câu 6.1 :
26.
Câu 6.2 :
27.
Câu 6.3 :
28.
Câu 6.4 :
29.
Câu 6.5 :
30.
Câu 7 :
Rearrange the given phrases to make a complete sentence. 31. students/ volunteer/ help/ many/ many/ Vietnam/ poor/ ways./ in/ in/ to/ the . 32. expectancy/ increased/ life/ people/ diets./ more/ has/ have/ better/ because 33. and/ water/ hydropower/ dangerous./ be/ needs/ can/ it/ lot/ of/ a . 34. the/ is?/ you/ where/ tell/ museum/ me/ can ? 35. change/ vacations/ to/ lot/ future./ are/ in/ going/ the/ a . Câu 8.1 :
36. Shinkansen connects Tokyo with all other cities of Japan.
Câu 8.2 :
37. Shinkansen runs on tracks of its own.
Câu 8.3 :
38. Passengers can choose between fast trains and slow trains.
Câu 8.4 :
39. Passengers of the “Green Car” category enjoy better services than the ordinary category.
Câu 8.5 :
40. Passengers have to get to the stations to buy tickets.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the option that best completes each of the following sentences. Câu 1.1 :
1. Nuclear power is not popular __________ it can be very dangerous.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
1. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: and: và so: vì vậy because: bởi vì Nuclear power is not popular because it can be very dangerous. (Năng lượng hạt nhân không phổ biến vì nó có thể rất nguy hiểm.) Chọn C Câu 1.2 :
2. In the future, holiday-makers __________ in undersea hotels.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải thích: Dấu hiệu nhận biết “in the future” (trong tương lai) => cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể). stay (v): ở In the future, holiday-makers will stay in undersea hotels. (Trong tương lai, những người đi nghỉ sẽ ở trong các khách sạn dưới biển.) Chọn A Câu 1.3 :
3. __________ does this book cost? Is it expensive?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: How fast: nhanh như thế nào How much: bao nhiêu How far: xa bao nhiêu How much does this book cost? Is it expensive? (Giá của cuốn sách này là bao nhiêu? Nó có đắt không?) Chọn B Câu 1.4 :
4. Jack doesn’t have __________ to buy new lights for his house.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. Kiến thức: Cấu trúc “enough” Giải thích: Cấu trúc câu với “enough” (đủ): S + have + enough + danh từ + to Vo. money (n): tiền Jack doesn’t have enough money to buy new lights for his house. (Jack không có đủ tiền để mua đèn mới cho ngôi nhà của mình.) Chọn A Câu 1.5 :
5. Volunteer students hope to __________ $500 to help the old lady.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
5. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: spend (v): dành ra benefit (v): lợi ích raise (v): gây quỹ Volunteer students hope to raise $500 to help the old lady. (Sinh viên tình nguyện hy vọng quyên góp được 500 USD để giúp đỡ cụ bà.) Chọn C Câu 1.6 :
6. The students at our school are __________ clothes and stationary to poor children in the flooded provinces.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
6. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: buying (v): mua donating (v): quyên góp delivering (v): giao hàng The students at our school are donating clothes and stationary to poor children in the flooded provinces. (Học sinh trường chúng ta quyên góp quần áo, văn phòng phẩm cho trẻ em nghèo ở các tỉnh bị lũ lụt.) Chọn B Câu 1.7 :
7. Fossil fuels are efficient __________ there won't be enough of them for the future.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
7. Kiến thức: Liên từ Giải thích: and: và but: nhưng so: vì vậy Fossil fuels are efficient but there won't be enough of them for the future. (Nhiên liệu hóa thạch hiệu quả nhưng sẽ không đủ cho tương lai.) Chọn B Câu 1.8 :
8. Overpopulation has negative __________ on the environment.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
8. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: causes (n): nguyên nhân problems (n): vấn đề effects (n): ảnh hưởng Overpopulation has negative effects on the environment. (Dân số quá mức có tác động tiêu cực đến môi trường.) Chọn C Câu 1.9 :
9. To prepare for the presentation, we can __________ information online.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
9. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: look (v): nhìn find (v): tìm take (v): lấy To prepare for the presentation, we can find information online. (Để chuẩn bị cho bài thuyết trình, chúng ta có thể tìm thông tin trên mạng.) Chọn B Câu 1.10 :
10. We can’t go this way. It is a __________ street.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
10. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: one-way (adj): một chiều one-routine (adj): một tuyến đường one-direction (adj): một hướng We can’t go this way. It is a one-way street. (Chúng ta không thể đi theo con đường này. Đó là con đường một chiều.) Chọn A
Câu 2 :
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Câu 2.1 :
11.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
11. Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: future /ˈfjuː.tʃər/ explore /ɪkˈsplɔːr/ travel /ˈtræv.əl/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B Câu 2.2 :
12.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
12. Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: power /ˈpaʊ.ɚ/ solar /ˈsəʊ.lər/ renew /rɪˈnjuː/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C Câu 2.3 :
13.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
13. Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: difference /ˈdɪf.ər.əns/ pollution /pəˈluː.ʃən/ deforest /ˌdiːˈfɒr.ɪst/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn A
Câu 3 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 3.1 :
14.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
14. Kiến thức: Phát âm “s” Giải thích: drives /draɪvz/ packs /pæks/ transports /ˈtræn.spɔːts/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/. Chọn A Câu 3.2 :
15.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
15. Kiến thức: Phát âm “y” Giải thích: energy /ˈen.ə.dʒi/ forty /ˈfɔː.ti/ sky /skaɪ/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /i/. Chọn C
Câu 4 :
Supply the correct forms of the given words. 16. On in Hanoi, I was picked up by my pen pal. (ARRIVE) Đáp án : 16. On in Hanoi, I was picked up by my pen pal. (ARRIVE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Sau giới từ “on” (trên) cần một danh từ. arrive (v): đến => arrival (n): sự đến nơi On arrival in Hanoi, I was picked up by my pen pal. (Khi đến Hà Nội, tôi đã được người bạn qua thư đón.) Đáp án: arrival 17. What have the authorities done to improve public of the city? (TRANSPORT) Đáp án : 17. What have the authorities done to improve public of the city? (TRANSPORT) Lời giải chi tiết :
17. Sau tính từ “public” (công cộng) cần một danh từ. transport (v): vận chuyển => transportation (n): phương tiện giao thông What have the authorities done to improve public transportation of the city? (Chính quyền đã làm gì để cải thiện giao thông công cộng của thành phố?) Đáp án: transportation 18. Life in advanced countries are more comfortable. (TECHNOLOGY) Đáp án : 18. Life in advanced countries are more comfortable. (TECHNOLOGY) Lời giải chi tiết :
18. Trước tính từ “advanced” (tân tiến) cần một trạng từ. technology (n): công nghệ => technologically (adv): thuộc về công nghệ Life in technologically advanced countries are more comfortable. (Cuộc sống ở các nước công nghệ tiên tiến thoải mái hơn.) Đáp án: technologically 19. My boys can’t stand staying in the whole weekends. (ENERGY) Đáp án : 19. My boys can’t stand staying in the whole weekends. (ENERGY) Lời giải chi tiết :
19. Trước danh từ “boys” (những đứa con trai) cần một tính từ. energy (n): năng lượng => energetic (adj): nhiều năng lượng My energetic boys can’t stand staying in the whole weekends. (Các chàng trai nhiều năng lượng của tôi không thể ở lại cả cuối tuần.) Đáp án: energetic 20. We were not satisfied with the service. The sales assistants were . (HELP) Đáp án : 20. We were not satisfied with the service. The sales assistants were . (HELP) Lời giải chi tiết :
20. Sau động từ tobe “were” cần một tính từ. help (v): giúp đỡ => helpful (adj): hay giúp đỡ => unhelpful (adj): không nhiệt tình giúp đỡ We were not satisfied with the service. The sales assistants were unhelpful. (Chúng tôi không hài lòng với dịch vụ. Các trợ lý bán hàng thì không nhiệt tình giúp đỡ.) Đáp án: unhelpful
Câu 5 :
Read the following passage and decide whether each of the statements is TRUE or FALSE. Never before has the world been facing so many problems. The first problem is overpopulation. Despite different plans to control the population, it has risen continually. The problem of overpopulation is the cause of other problems the world deals with. More people need more energy. That leads to the present-day energy crisis. Another problem is pollution. Mankind has destroyed the environment with their activities. Since the Industrial Revolution, environmental destruction has got worse and worse: disappearing forests, rising sea levels, melting pole ice and polluted air. During the lockdown of Covid-19 in early 2020, many countries had better air quality because people stopped using cars and factories stopped working. Humans are responsible for all the world’s problems. Câu 5.1 :
21. The passage mentions three main problems the world is facing.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
21. The passage mentions three main problems the world is facing. (Đoạn văn đề cập đến ba vấn đề chính mà thế giới đang phải đối mặt.) Thông tin: The first problem is overpopulation. - That leads to the present-day energy crisis. - Another problem is pollution. (Vấn đề đầu tiên là dân số quá đông. - Điều đó dẫn đến cuộc khủng hoảng năng lượng ngày nay. - Một vấn đề nữa là ô nhiễm) Chọn True Câu 5.2 :
22. Humans have done nothing to stop the population growth.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
22. Humans have done nothing to stop the population growth. (Con người đã không làm gì để ngăn chặn sự gia tăng dân số) Thông tin: Despite different plans to control the population, it has risen continually. (Bất chấp các kế hoạch khác nhau để kiểm soát dân số, nó vẫn tăng liên tục.) Chọn False Câu 5.3 :
23. The energy crisis is now over.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
23. The energy crisis is now over. (Cuộc khủng hoảng năng lượng hiện đã kết thúc.) Thông tin: More people need more energy. That leads to the present-day energy crisis. (Nhiều người cần nhiều năng lượng hơn. Điều đó dẫn đến cuộc khủng hoảng năng lượng ngày nay.) Chọn False Câu 5.4 :
24. The environment was better before the Industrial Revolution than now.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
24. The environment was better before the Industrial Revolution than now. (Môi trường trước Cách mạng Công nghiệp tốt hơn bây giờ.) Thông tin: Since the Industrial Revolution, environmental destruction has got worse and worse. (Kể từ cuộc Cách mạng Công nghiệp, sự tàn phá môi trường ngày càng tồi tệ hơn.) Chọn False Câu 5.5 :
25. The writer thinks humans cause their own problems.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
25. The writer thinks humans cause their own problems. (Người viết nghĩ rằng con người gây ra vấn đề của chính họ.) Thông tin: Humans are responsible for all the world’s problems. (Con người chịu trách nhiệm cho tất cả các vấn đề của thế giới.) Chọn True Phương pháp giải :
Tạm dịch: Chưa bao giờ thế giới phải đối mặt với nhiều vấn đề đến vậy. Vấn đề đầu tiên là dân số quá đông. Mặc dù có các kế hoạch khác nhau để kiểm soát dân số, nó vẫn tăng liên tục. Vấn đề dân số quá đông là nguyên nhân của những vấn đề khác mà thế giới phải giải quyết. Nhiều người cần nhiều năng lượng hơn. Điều đó dẫn tới cuộc khủng hoảng năng lượng hiện nay. Một vấn đề khác là ô nhiễm. Con người đã hủy hoại môi trường bằng các hoạt động của mình. Kể từ Cách mạng Công nghiệp, tình trạng hủy hoại môi trường ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn: rừng biến mất, mực nước biển dâng cao, băng tan ở hai cực và không khí bị ô nhiễm. Trong thời gian phong tỏa vì Covid-19 vào đầu năm 2020, nhiều quốc gia có chất lượng không khí tốt hơn do người dân ngừng sử dụng ô tô và các nhà máy ngừng hoạt động. Con người phải chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của thế giới.
Câu 6 :
Choose the option that best completes each numbered blank in the passage. Teenagers (26) __________ take part in community services. These activities have huge benefits. It is obvious that the society benefits from these activities. (27) __________, the old are cared for; the streets are cleaned up; the blood bank has a plentiful supply. In return, those who do community services gain a lot. They have a chance to contact different groups of people. This (28) __________ them precious lessons of communication. They can improve their skills. They (29) __________ how to work in a team. Above all, they learn to share and care for others. In short, community services are (30)_________ and should be part of teenagers’ education. Câu 6.1 :
26.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
26. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: need: cần should: nên may: có lẽ Teenagers should take part in community services. (Thanh thiếu niên nên tham gia vào các dịch vụ cộng đồng.) Chọn B Câu 6.2 :
27.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
27. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: For example: ví dụ However: tuy nhiên To start with: để bắt đầu It is obvious that the society benefits from these activities. For example, the old are cared for; the streets are cleaned up; the blood bank has a plentiful supply. (Rõ ràng là xã hội được hưởng lợi từ các hoạt động này. Ví dụ, người già được chăm sóc; đường phố được dọn dẹp sạch sẽ; ngân hàng máu có nguồn cung dồi dào.) Chọn A Câu 6.3 :
28.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
28. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: brings (v): mang lại provides (v): cung cấp gains (v): nhận được This brings them precious lessons of communication. (Điều này mang lại cho họ những bài học quý giá về giao tiếp.) Chọn A Câu 6.4 :
29.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
29. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: study (v): nghiên cứu learn (v): học experience (v): trải nghiệm They learn how to work in a team. (Họ học cách làm việc theo nhóm.) Chọn B Câu 6.5 :
30.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
30. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: advantaged (adj): có điều kiện hơn profitable (adj): có lợi nhuận beneficial (adj): có ích In short, community services are beneficial and should be part of teenagers’ education. (Nói tóm lại, các dịch vụ cộng đồng mang lại lợi ích và nên là một phần trong quá trình giáo dục của thanh thiếu niên.) Chọn C
Câu 7 :
Rearrange the given phrases to make a complete sentence. 31. students/ volunteer/ help/ many/ many/ Vietnam/ poor/ ways./ in/ in/ to/ the . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: - Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc có thật ở hiện tại. - Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “many students” (nhiều học sinh): S + Vo. - Theo sau động từ “volunteer” (tình nguyện) cần một động từ ở dạng TO V. - “in many ways”: theo nhiều cách Đáp án: Many students in Vietnam volunteer to help the poor in many ways. (Nhiều sinh viên ở Việt Nam tình nguyện giúp đỡ người nghèo bằng nhiều cách.) 32. expectancy/ increased/ life/ people/ diets./ more/ has/ have/ better/ because Đáp án : Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. - Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít “life expectancy” (tuổi thọ): S + has + V3/ed. increase – increased - ỉncreased (v): tăng - Sau “because” (vì) cần một mệnh đề. - “better diets”: chế độ dinh dưỡng tốt hơn Đáp án: Life expectancy has increased because more people have better diets. (Tuổi thọ đã tăng lên vì nhiều người có chế độ ăn uống tốt hơn.) 33. and/ water/ hydropower/ dangerous./ be/ needs/ can/ it/ lot/ of/ a . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: - Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc có thật ở hiện tại. - Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “hydropower” (thủy điện): S + Vs/es. need (v): cần - Sau động từ khiếm khuyết “can” (có thể) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể). Đáp án: Hydropower needs a lot of water and it can be dangerous. (Thủy điện cần nhiều nước và có thể nguy hiểm.) 34. the/ is?/ you/ where/ tell/ museum/ me/ can ? Đáp án : ? Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can” Giải thích: - Cấu trúc câu hỏi với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): Can + S + Vo (nguyên thể)? tell (v): kể, bảo, chỉ - Cấu trúc câu hỏi chỉ đường: Can + you + tell me + Where + S + V? Đáp án: Can you tell me where the museum is? (Bạn có thể chỉ cho tôi bảo tàng ở đâu không?) 35. change/ vacations/ to/ lot/ future./ are/ in/ going/ the/ a . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Thì tương lai gần Giải thích: - Dấu hiệu nhận biết “in the future” (trong tương lai) => Cấu trúc thì tương lai gần ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “vacations” (những kỳ nghỉ): S + are going to + Vo (nguyên thể). change (v): thay đổi Đáp án: Vacations are going to change a lot in the future. (Kỳ nghỉ sẽ thay đổi rất nhiều trong tương lai.) Câu 8.1 :
36. Shinkansen connects Tokyo with all other cities of Japan.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
36. Shinkansen connects Tokyo with all other cities of Japan. (Shinkansen kết nối Tokyo với tất cả các thành phố khác của Nhật Bản.) Thông tin: The network of Shinkansen connects Tokyo with most of the country's major cities. (Mạng lưới Shinkansen kết nối Tokyo với hầu hết các thành phố lớn của đất nước.) Chọn False Câu 8.2 :
37. Shinkansen runs on tracks of its own.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. Shinkansen runs on tracks of its own. (Shinkansen chạy trên đường ray của riêng mình.) Thông tin: The Shinkansen lines run unreserved tracks. (Các tuyến Shinkansen chạy các đường ray không hạn chế.) Chọn True Câu 8.3 :
38. Passengers can choose between fast trains and slow trains.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
38. Passengers can choose between fast trains and slow trains. (Hành khách có thể lựa chọn giữa tàu nhanh và tàu chậm) Thông tin: You can choose to travel on the fastest trains which stop at major stations only, or slower ones which stop at every station on the way. (Bạn có thể chọn đi trên những chuyến tàu nhanh nhất chỉ dừng ở các ga chính hoặc những chuyến tàu chậm hơn dừng ở mọi ga trên đường.) Chọn True Câu 8.4 :
39. Passengers of the “Green Car” category enjoy better services than the ordinary category.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
39. Passengers of the “Green Car” category enjoy better services than the ordinary category. (Hành khách hạng “Xe xanh” được hưởng dịch vụ tốt hơn hạng thông thường.) Thông tin: Travelling in green car is like flying first class. (Đi “xe xanh” giống như đi máy bay hạng nhất.) Chọn True Câu 8.5 :
40. Passengers have to get to the stations to buy tickets.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. Passengers have to get to the stations to buy tickets. (Hành khách phải đến các nhà ga để mua vé.) Thông tin: Passengers can easily get tickets at ticket counters, ticket machines, or online. (Hành khách có thể dễ dàng lấy vé tại quầy vé, máy bán vé hoặc trực tuyến.) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe: Shinkansen is Japan's system of high speed trains operated by Japan Railways. The network of Shinkansen connects Tokyo with most of the country's major cities. This bullet train can travel at up to 320 kilometers per hour. And is famous for its punctuality, comfort, safety and efficiency. There are almost no late departures or arrivals. The cars are spacious and quiet. Up until now, there have been no fatal accidents. The Shinkansen lines run unreserved tracks. You can choose to travel on the fastest trains which stop at major stations only, or slower ones which stop at every station on the way. There are two main types of seats, ordinary and green car. Travelling in green car is like flying first class. The new Shinkansen lines even have the grand class, which provide even better services. Passengers can easily get tickets at ticket counters, ticket machines, or online. Tạm dịch: Shinkansen là hệ thống tàu cao tốc của Nhật Bản do Đường sắt Nhật Bản vận hành. Mạng lưới Shinkansen kết nối Tokyo với hầu hết các thành phố lớn của đất nước. Tàu cao tốc này có thể di chuyển với tốc độ lên tới 320 km/h. Và nổi tiếng về sự đúng giờ, thoải mái, an toàn và hiệu quả. Hầu như không có trường hợp đi hoặc về muộn. Những chiếc xe rộng rãi và yên tĩnh. Cho đến nay, chưa có tai nạn chết người. Các tuyến Shinkansen chạy các đường ray không hạn chế. Bạn có thể chọn đi trên những chuyến tàu nhanh nhất chỉ dừng ở các ga chính hoặc những chuyến tàu chậm hơn dừng ở mọi ga trên đường. Có hai loại ghế chính, xe thường và xe xanh. Đi ô tô xanh giống như đi máy bay hạng nhất. Các tuyến Shinkansen mới thậm chí còn có hạng cao cấp, cung cấp dịch vụ thậm chí còn tốt hơn. Hành khách có thể dễ dàng lấy vé tại quầy vé, máy bán vé hoặc trực tuyến.
|