Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 8

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Read the text and choose the best answer to fill in each blank.

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Câu 1.1
  • A.

    battery

  • B.

    bullet

  • C.

    convenient 

  • D.

    vehicle

Câu 1.2
  • A.

    play

  • B.

    save

  • C.

    assistant

  • D.

    arrangement

Câu 2 :

Choose the word whose main stress is different from the others.

Câu 2.1
  • A.

    production

  • B.

    enjoyment 

  • C.

    beginning 

  • D.

    bicycle

Câu 2.2
  • A.

    spacious

  • B.

    balloon 

  • C.

    aircraft 

  • D.

    accident

Câu 2.3
  • A.

    homework

  • B.

    physics 

  • C.

    design

  • D.

    lesson

Câu 3 :

Choose A, B, C or D to complete the sentences.

Câu 3.1

The underground is __________ the train.

  • A.

    different

  • B.

    different than

  • C.

    more different

  • D.

    different from

Câu 3.2

In the future, people __________ from Hanoi to London in 5 hours.

  • A.

    travel 

  • B.

    travelling

  • C.

    will travel 

  • D.

    be travel

Câu 3.3

Matt cannot ride his bicycle. The roads are too __________.

  • A.

    comfortable 

  • B.

    narrow

  • C.

    stuck

  • D.

    spacious

Câu 3.4

Linh: A lot of people ____ fireworks for the performance last week.

An: Did they ____ those fireworks?

Linh: Yes, they did. It was such a colourful performance in the sky.

  • A.

    make/set

  • B.

    made/set off

  • C.

    make/set off 

  • D.

    set off/made

Câu 3.5

The ____________ of Halloween is on October 31st.

  • A.

    folk song 

  • B.

    decoration

  • C.

    carnival

  • D.

    celebration  

Câu 3.6

The fireworks and the food were delicious. ________, some people weren’t so friendly with tourists.

  • A.

    Though 

  • B.

    However

  • C.

    Therefore

  • D.

    Otherwise

Câu 3.7

You can buy sausages at the __________.

  • A.

    bakery 

  • B.

    butcher’s

  • C.

    newsagent’s

  • D.

    greengrocer's

Câu 3.8

__________ my headache, I had a great birthday.

  • A.

    Despite of 

  • B.

    Although

  • C.

    In spite of

  • D.

    But

Câu 3.9

Hoa: I’m so thirsty. I think we __________ go buy some ice cream.

Duy: I don’t think that is a good idea. We __________ stay with our classmates during the field trip.

  • A.

    should/ must

  • B.

    must/ should

  • C.

    shouldn’t/ must

  • D.

    shouldn’t/ mustn’t

Câu 3.10

Vy really wants to __________ an A, so she spends all night preparing for the exam.

  • A.

    get 

  • B.

    give

  • C.

    take 

  • D.

    have

Câu 4 :

Put the words in brackets in the correct form.

16. At Hội An night market, you can see hundreds of

lanterns and crowds of tourists. (COLOUR)

17. 

will see many fascinating lights and exciting activities during Hội An Lantern Festival. (TOUR)

18. This Canadian vehicle has a battery-powered

motor, so it can be recharged while waiting in traffic. (ELECTRICITY)

19. The eco-taxi from Germany also has zero emissions because it uses

panel windows to generate electricity. (SUN)

20. In our history and geography classes, we learn about our country’s heritage and its

characteristics. (GEOGRAPHY)

Câu 5 :

Read the following article and choose the best option A, B, C or D for each question.

In the future, there will be many new (21) _________ of transportation. People may travel by flying cars or hot air balloons. (22) _________, at the present, a company is designing an electronic train. This train will have very little emission because it runs (23) _________ solar energy. It uses solar panel windows to generate electricity, so it can help the environment. This electronic train can carry up to 10,000 (24) _________, and it will be able to travel a distance of 600 kilometers in one hour. The price is 300 dollars for three people, not (25) _________  as a tram, but people can travel to different places faster.

Câu 5.1
  • A.

    ways

  • B.

    means 

  • C.

    methods

  • D.

    devices

Câu 5.2
  • A.

    However

  • B.

    Therefore

  • C.

    Otherwise

  • D.

    Though

Câu 5.3
  • A.

    with

  • B.

    by

  • C.

    on

  • D.

    in

Câu 5.4
  • A.

    pedestrians

  • B.

    travellers

  • C.

    drivers  

  • D.

    passengers

Câu 5.5
  • A.

    more cheap

  • B.

    such cheap

  • C.

    as cheap

  • D.

    little cheap

Câu 6 :

Read the text. Decide if the sentences are TRUE (T) or FALSE (F).

Harrods is the biggest department store in the UK and one of the world’s most famous stores. The first owner, Charles Henry Harrod, opened it in 1834 in London’s East End. It started as a small grocery shop with a special interest in tea. Later Harrod’s son, Charles, moved to central London and this store became bigger.

Nowadays Harrods is in AK Road, in London. Around 35,000 people visit Harrods every day. It has got more than 4,000 workers from 50 countries and more than 300 stores. There are lots of stores, including clothes shops for men, women, and children, bookshop, bakery and shoe shop among others. For many London visitors, Harrods is a tourist attraction and a great place to buy gifts. You can find almost everything you could think of at Harrods. Go and visit it!

Câu 6.1 :

26. Harrods was opened in Central London in 1834.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 6.2 :

27. The store was always big and famous.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 6.3 :

28. Harrods is an excellent place to go shopping.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 6.4 :

29. There are 4,000 stores in Harrods.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 6.5 :

30. There is almost everything at Harrods.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 7 :

Complete the sentences using the given words.

31. In 2080 / we / travel / Ha Noi / Da Nang / 30 minutes.

.

32. What / activity / you / find / interesting / about / festival?

?

33. We/ going / do/ some shopping/ this/ afternoon.

.

34. She / will/ not / go home/ until/ she / finish/ chemistry experiment

.

35. Sky train / different / underground.

.

Câu 8 :

Listen to the recording and choose the correct option (A, B, or C).

Câu 8.1 :

36. The Lim Festival is held to ___________.

 

  • A.

    celebrate the singing tradition

  • B.

    celebrate the Quan Ho tradition 

  • C.

    sing Quan Ho songs 

Câu 8.2 :

37. The Lim Festival takes place _______________.

 

  • A.

    in Hanoi

  • B.

    in the Lim Village, Bac Ninh

  • C.

    in Bac Ninh Village   

Câu 8.3 :

The festival lasts for ___________.

  • A.

    1 day

  • B.

    3 days

  • C.

    12 days

Câu 8.4 :

39. The most famous part of the festival is _____.

  • A.

    human chess 

  • B.

    singing

  • C.

    rice cooking

Câu 8.5 :

40. In each group of singers, there are ___________ people.

  • A.

    two

  • B.

    three

  • C.

    four

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Câu 1.1
  • A.

    battery

  • B.

    bullet

  • C.

    convenient 

  • D.

    vehicle

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “e”

Lời giải chi tiết :

battery /ˈbæt.ər.i/

bullet /ˈbʊl.ɪt/

convenient /kənˈviː.ni.ənt/

vehicle /ˈvɪə.kəl/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.

Chọn A

Câu 1.2
  • A.

    play

  • B.

    save

  • C.

    assistant

  • D.

    arrangement

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “a”

Lời giải chi tiết :

play /pleɪ/

save /seɪv/

assistant /əˈsɪs.tənt/

arrangement /əˈreɪndʒ.mənt/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/.

Chọn C

Câu 2 :

Choose the word whose main stress is different from the others.

Câu 2.1
  • A.

    production

  • B.

    enjoyment 

  • C.

    beginning 

  • D.

    bicycle

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

production /prəˈdʌk.ʃən/

enjoyment /ɪnˈdʒɔɪ.mənt/

beginning /bɪˈɡɪn.ɪŋ/

bicycle /ˈbaɪ.sɪ.kəl/

Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn D

Câu 2.2
  • A.

    spacious

  • B.

    balloon 

  • C.

    aircraft 

  • D.

    accident

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

spacious /ˈspeɪ.ʃəs/

balloon /bəˈluːn/

aircraft /ˈeə.krɑːft/

accident /ˈæk.sɪ.dənt/

Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn B

Câu 2.3
  • A.

    homework

  • B.

    physics 

  • C.

    design

  • D.

    lesson

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

homework /ˈhəʊm.wɜːk/

physics /ˈfɪz.ɪks/

design /dɪˈzaɪn/

lesson /ˈles.ən/

Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn C

Câu 3 :

Choose A, B, C or D to complete the sentences.

Câu 3.1

The underground is __________ the train.

  • A.

    different

  • B.

    different than

  • C.

    more different

  • D.

    different from

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

different (adj): khác

Cụm từ “different from”: khác với

The underground is different from the train.

(Tàu điện ngầm khác với tàu hỏa.)

Chọn D

Câu 3.2

In the future, people __________ from Hanoi to London in 5 hours.

  • A.

    travel 

  • B.

    travelling

  • C.

    will travel 

  • D.

    be travel

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn 

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết “in the future” (trong tương lai) => cấu truc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định:S + will + Vo (nguyên thể)

travel (v): du lịch

In the future, people will travel from Hanoi to London in 5 hours.

(Trong tương lai, mọi người sẽ đi từ Hà Nội đến London trong 5 giờ.)

Chọn C

Câu 3.3

Matt cannot ride his bicycle. The roads are too __________.

  • A.

    comfortable 

  • B.

    narrow

  • C.

    stuck

  • D.

    spacious

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

comfortable (adj): thoải mái

narrow (adj): chật hẹp

stuck (adj): kẹt

spacious (adj): rộng rãi

Matt cannot ride his bicycle. The roads are too narrow.

(Matt không thể đi xe đạp của mình. Những con đường quá hẹp.)

Chọn B

Câu 3.4

Linh: A lot of people ____ fireworks for the performance last week.

An: Did they ____ those fireworks?

Linh: Yes, they did. It was such a colourful performance in the sky.

  • A.

    make/set

  • B.

    made/set off

  • C.

    make/set off 

  • D.

    set off/made

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu “last week” (tuần trước)

=> cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định: S + V2/ed.

make – made – made (v): làm

=> cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng nghi vấn: Did + S + Vo?

set off (v): bắn

Linh: A lot of people made fireworks for the performance last week.

(Rất nhiều người đã đốt pháo cho buổi biểu diễn tuần trước.)

An: Did they set off those fireworks?

(Họ có bắn pháo hoa đó không?)

Linh: Yes, they did. It was such a colourful performance in the sky.

(Có, họ đã làm. Đó là một màn trình diễn đầy màu sắc trên bầu trời.)

Chọn B

Câu 3.5

The ____________ of Halloween is on October 31st.

  • A.

    folk song 

  • B.

    decoration

  • C.

    carnival

  • D.

    celebration  

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

folk song (n): nhạc dân ca

decoration (n): sự trang trí

carnival (n): lễ hội hóa trang

celebration (n): lễ hội

The celebration of Halloween is on October 31st.

(Lễ hội Halloween là vào ngày 31 tháng 10.)

Chọn D

Câu 3.6

The fireworks and the food were delicious. ________, some people weren’t so friendly with tourists.

  • A.

    Though 

  • B.

    However

  • C.

    Therefore

  • D.

    Otherwise

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Though: mặc dù

However: tuy nhiên

Therefore: do đó

Otherwise: nếu không

The fireworks and the food were delicious. However, some people weren’t so friendly with tourists.

(Pháo hoa và thức ăn rất ngon. Tuy nhiên, một số người không thân thiện với khách du lịch.)

Chọn B

Câu 3.7

You can buy sausages at the __________.

  • A.

    bakery 

  • B.

    butcher’s

  • C.

    newsagent’s

  • D.

    greengrocer's

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

bakery (n): tiệm bánh

butcher’s (n): quầy thịt

newsagent’s (n): quầy bán báo

greengrocer's (n): quầy rau củ

You can buy sausages at the butcher’s.

(Bạn có thể mua xúc xích ở cửa hàng bán thịt.)

Chọn B

Câu 3.8

__________ my headache, I had a great birthday.

  • A.

    Despite of 

  • B.

    Although

  • C.

    In spite of

  • D.

    But

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

Despite of => sai (chỉ có “Despite”: mặc dù)     

Although: mặc dù => theo sau là một mệnh đề S + V

In spite of: mặc dù => theo sau là một danh từ

But: nhưng

In spite of my headache, I had a great birthday.

(Mặc dù đau đầu, tôi đã có một sinh nhật tuyệt vời.)

Chọn C

Câu 3.9

Hoa: I’m so thirsty. I think we __________ go buy some ice cream.

Duy: I don’t think that is a good idea. We __________ stay with our classmates during the field trip.

  • A.

    should/ must

  • B.

    must/ should

  • C.

    shouldn’t/ must

  • D.

    shouldn’t/ mustn’t

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 

Lời giải chi tiết :

should/ must: nên / phải

must/ should: phải / nên

shouldn’t/ must: không nên / phải

shouldn’t/ mustn’t: không nên / không được

Hoa: I’m so thirsty. I think we should go buy some ice cream.

(Tôi khát nước quá. Tôi nghĩ chúng ta nên đi mua kem.)

Duy: I don’t think that is a good idea. We must stay with our classmates during the field trip.

(Tôi không nghĩ đó là một ý kiến ​​hay. Chúng ta phải ở lại với các bạn cùng lớp trong chuyến đi thực địa.)

Chọn A

Câu 3.10

Vy really wants to __________ an A, so she spends all night preparing for the exam.

  • A.

    get 

  • B.

    give

  • C.

    take 

  • D.

    have

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

get (v): đạt

give (v): đưa

take (v): nhận

have (v): có

Cụm từ “get an A”: đạt điểm A

Vy really wants to get an A, so she spends all night preparing for the exam.

(Vy rất muốn đạt điểm A nên cô ấy dành cả đêm để chuẩn bị cho kỳ thi.)

Chọn A

Câu 4 :

Put the words in brackets in the correct form.

16. At Hội An night market, you can see hundreds of

lanterns and crowds of tourists. (COLOUR)

Đáp án :

16. At Hội An night market, you can see hundreds of

lanterns and crowds of tourists. (COLOUR)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Trước danh từ “lanterns” (lồng đèn) cần dùng một tính từ.

colour (n): màu sắc => colourful (adj): đầy màu sắc

At Hội An night market, you can see hundreds of colourful lanterns and crowds of tourists.

(Tại chợ đêm Hội An, bạn có thể thấy hàng trăm chiếc đèn lồng đủ màu sắc và dòng người tấp nập.)

Đáp án: colourful

17. 

will see many fascinating lights and exciting activities during Hội An Lantern Festival. (TOUR)

Đáp án :

17. 

will see many fascinating lights and exciting activities during Hội An Lantern Festival. (TOUR)

Lời giải chi tiết :

17.

Trước động từ “will” (sẽ) cần một danh từ đóng vai trò chủ ngữ.

tour (n): chuyến tham quan => tourists (n): khách tham quan

Tourists will see many fascinating lights and exciting activities during Hội An Lantern Festival.

(Du khách sẽ được chiêm ngưỡng nhiều ánh đèn hấp dẫn và nhiều hoạt động thú vị trong Lễ hội đèn lồng Hội An.)

Đáp án: tourists

18. This Canadian vehicle has a battery-powered

motor, so it can be recharged while waiting in traffic. (ELECTRICITY)

Đáp án :

18. This Canadian vehicle has a battery-powered

motor, so it can be recharged while waiting in traffic. (ELECTRICITY)

Lời giải chi tiết :

18.

Trước danh từ “motor” (động cơ) cần một tính từ.

electricity (n): điện => electric (adj): điện

This Canadian vehicle has a battery-powered electric motor, so it can be recharged while waiting in traffic.

(Chiếc xe Canada này có động cơ điện chạy bằng pin nên có thể sạc lại trong khi chờ tắc đường.)

Đáp án: electric

19. The eco-taxi from Germany also has zero emissions because it uses

panel windows to generate electricity. (SUN)

Đáp án :

19. The eco-taxi from Germany also has zero emissions because it uses

panel windows to generate electricity. (SUN)

Lời giải chi tiết :

19.

Trước danh từ “panel” (tấm pin) cần một tính từ.

sun (n): mặt trời => solar (adj): thuộc về mặt trời

The eco-taxi from Germany also has zero emissions because it uses solar panel windows to generate electricity.

(Chiếc taxi sinh thái đến từ Đức cũng có lượng khí thải bằng không vì nó sử dụng cửa sổ sử dụng tấm năng lượng mặt trời để tạo ra điện năng.)

Đáp án: solar

20. In our history and geography classes, we learn about our country’s heritage and its

characteristics. (GEOGRAPHY)

Đáp án :

20. In our history and geography classes, we learn about our country’s heritage and its

characteristics. (GEOGRAPHY)

Lời giải chi tiết :

20.

Trước danh từ “characteristics” (đặc trưng) cần một tính từ.

geography (n): địa lý => geographical (adj): thuộc địa lý

In our history and geography classes, we learn about our country’s heritage and its geographical characteristics.

(Trong các lớp học lịch sử và địa lý, chúng tôi tìm hiểu về di sản và đặc điểm địa lý của đất nước mình.)

Đáp án: geographical

Câu 5 :

Read the following article and choose the best option A, B, C or D for each question.

In the future, there will be many new (21) _________ of transportation. People may travel by flying cars or hot air balloons. (22) _________, at the present, a company is designing an electronic train. This train will have very little emission because it runs (23) _________ solar energy. It uses solar panel windows to generate electricity, so it can help the environment. This electronic train can carry up to 10,000 (24) _________, and it will be able to travel a distance of 600 kilometers in one hour. The price is 300 dollars for three people, not (25) _________  as a tram, but people can travel to different places faster.

Câu 5.1
  • A.

    ways

  • B.

    means 

  • C.

    methods

  • D.

    devices

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

ways (n): cách

means (n): phương tiện

methods (n): phương pháp

devices (n): thiết bị

In the future, there will be many new means of transportation.

(Trong tương lai, sẽ có nhiều phương tiện giao thông mới.)

Chọn B

Câu 5.2
  • A.

    However

  • B.

    Therefore

  • C.

    Otherwise

  • D.

    Though

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

However: tuy nhiên

Therefore: do đó

Otherwise: nếu không

Though: mặc dù

People may travel by flying cars or hot air balloons. However, at the present, a company is designing an electronic train.

(Mọi người có thể di chuyển bằng ô tô bay hoặc khinh khí cầu. Tuy nhiên, hiện tại, một công ty đang thiết kế một đoàn tàu điện tử.)

Chọn A

Câu 5.3
  • A.

    with

  • B.

    by

  • C.

    on

  • D.

    in

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

with: với

by: bởi

on: trên

in: trong

Cụm từ “run on”: chạy bằng…

This train will have very little emission because it runs on solar energy.

(Con tàu này sẽ có rất ít khí thải vì nó chạy bằng năng lượng mặt trời.)

Chọn C

Câu 5.4
  • A.

    pedestrians

  • B.

    travellers

  • C.

    drivers  

  • D.

    passengers

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

pedestrians (n): người đi bộ

travellers (n): du khách

drivers (n): tài xế

passengers (n): hành khách

This electronic train can carry up to 10,000 passengers, and it will be able to travel a distance of 600 kilometers in one hour.

(Tàu điện tử này có thể chở tới 10.000 hành khách và có thể di chuyển quãng đường 600 km trong một giờ.)

Chọn D

Câu 5.5
  • A.

    more cheap

  • B.

    such cheap

  • C.

    as cheap

  • D.

    little cheap

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh bằng 

Lời giải chi tiết :

Dấu hiêu nhận biết “as” (như) => cấu trúc so sánh bằng: S1 + tobe + as + tính từ + as + S2.

cheap (adj): rẻ

The price is 300 dollars for three people, not as cheap as a tram, but people can travel to different places faster.

(Giá là 300 đô la cho ba người, không rẻ bằng xe điện, nhưng mọi người có thể đi đến những nơi khác nhau nhanh hơn.)

Chọn C

Câu 6 :

Read the text. Decide if the sentences are TRUE (T) or FALSE (F).

Harrods is the biggest department store in the UK and one of the world’s most famous stores. The first owner, Charles Henry Harrod, opened it in 1834 in London’s East End. It started as a small grocery shop with a special interest in tea. Later Harrod’s son, Charles, moved to central London and this store became bigger.

Nowadays Harrods is in AK Road, in London. Around 35,000 people visit Harrods every day. It has got more than 4,000 workers from 50 countries and more than 300 stores. There are lots of stores, including clothes shops for men, women, and children, bookshop, bakery and shoe shop among others. For many London visitors, Harrods is a tourist attraction and a great place to buy gifts. You can find almost everything you could think of at Harrods. Go and visit it!

Câu 6.1 :

26. Harrods was opened in Central London in 1834.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu 

Lời giải chi tiết :

26.

Harrods was opened in Central London in 1834.

(Harrods được khai trương ở Trung tâm Luân Đôn vào năm 1834.)

Thông tin: The first owner, Charles Henry Harrod, opened it in 1834 in London’s East End.

(Chủ sở hữu đầu tiên, Charles Henry Harrod, mở nó vào năm 1834 ở East End, London.)

Chọn False

Câu 6.2 :

27. The store was always big and famous.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

27.

The store was always big and famous.

(Cửa hàng luôn lớn và nổi tiếng)

Thông tin: It started as a small grocery shop with a special interest in tea. Later Harrod’s son, Charles, moved to central London and this store became bigger.

(Nó bắt đầu như một cửa hàng tạp hóa nhỏ với niềm yêu thích đặc biệt đối với trà. Sau đó, con trai của Harrod, Charles, chuyển đến trung tâm London và cửa hàng này trở nên lớn hơn.)

Chọn False

Câu 6.3 :

28. Harrods is an excellent place to go shopping.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

28.

Harrods is an excellent place to go shopping.

(Harrods là một nơi tuyệt vời để đi mua sắm)

Thông tin: For many London visitors, Harrods is a tourist attraction and a great place to buy gifts. You can find almost everything.

(Đối với nhiều du khách London, Harrods là một điểm thu hút khách du lịch và là nơi tuyệt vời để mua quà. Bạn có thể tìm thấy hầu hết mọi thứ)

Chọn True

Câu 6.4 :

29. There are 4,000 stores in Harrods.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

29.

There are 4,000 stores in Harrods.

(Có 4.000 cửa hàng ở Harrods.)

Thông tin: It has got more than 4,000 workers from 50 countries and more than 300 stores.

(Nó đã có hơn 4.000 công nhân từ 50 quốc gia và hơn 300 cửa hàng.)

Chọn False

Câu 6.5 :

30. There is almost everything at Harrods.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

30.

There is almost everything at Harrods.

(Có hầu hết mọi thứ ở Harrods)

Thông tin: You can find almost everything.

(Bạn có thể tìm thấy hầu hết mọi thứ.)

Chọn True

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Harrods là cửa hàng bách hóa lớn nhất ở Anh và là một trong những cửa hàng nổi tiếng nhất thế giới. Chủ sở hữu đầu tiên, Charles Henry Harrod, đã mở nó vào năm 1834 ở East End, London. Nó bắt đầu như một cửa hàng tạp hóa nhỏ với niềm yêu thích đặc biệt với trà. Sau này con trai của Harrod, Charles, chuyển đến trung tâm London và cửa hàng này trở nên lớn hơn.

Ngày nay Harrods ở đường AK, London. Khoảng 35.000 người ghé thăm Harrods mỗi ngày. Nó có hơn 4.000 công nhân từ 50 quốc gia và hơn 300 cửa hàng. Có rất nhiều cửa hàng, bao gồm cửa hàng quần áo dành cho nam giới, phụ nữ và trẻ em, hiệu sách, tiệm bánh và cửa hàng giày cùng nhiều cửa hàng khác. Đối với nhiều du khách London, Harrods là điểm thu hút khách du lịch và là nơi tuyệt vời để mua quà. Bạn có thể tìm thấy hầu hết mọi thứ bạn có thể nghĩ tới ở Harrods. Hãy đến và tham quan nó!

Câu 7 :

Complete the sentences using the given words.

31. In 2080 / we / travel / Ha Noi / Da Nang / 30 minutes.

.

Đáp án :

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

31.

- Dấu hiệu nhận biết “in 2080” (trong năm 2080) => cấu trúc thì hiện tại đơn: S + will + Vo (nguyên thể)

- tobe able to + Vo: có thể

- from A to B: từ A đến B.

Đáp án: In 2080, we will be able to travel from Ha Noi to Da Nang in 30 minutes.

(Vào năm 2080, chúng ta sẽ có thể đi từ Hà Nội đến Đà Nẵng trong 30 phút.)

32. What / activity / you / find / interesting / about / festival?

?

Đáp án :

?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu hỏi “Wh-”

Lời giải chi tiết :

32.

- Thì hiện tại đơn diễn tả quan điểm về lễ hội.

- Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng câu hỏi với “What” (cái gì) với chủ ngữ số nhiều “you” (bạn): What + danh từ + do + S + Vo (nguyên thể)?

find (v): nhận thấy

- Sau động từ “find” cần một tính từ.

interesting (adj): thú vị

- about: về

Đáp án: What activity do you find interesting about the festival?

(Hoạt động nào bạn thấy thú vị về lễ hội?)

33. We/ going / do/ some shopping/ this/ afternoon.

.

Đáp án :

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai gần

Lời giải chi tiết :

33.

- Thì tương lai gần diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai có kế hoạch từ trước.

- Cấu trúc thì tương lai gần ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “we” (chúng tôi): S + are going to + Vo (nguyên thể)

do (v): làm

- Cụm từ “do shopping”: đi mua sắm

Đáp án: We are going to do some shopping this afternoon.

(Chiều nay chúng ta sẽ đi mua sắm.)

34. She / will/ not / go home/ until/ she / finish/ chemistry experiment

.

Đáp án :

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn – tương lai đơn với “until”

Lời giải chi tiết :

34.

- Thì tương lai đơn diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai.
- Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng phủ định: S + will + not + Vo (nguyên thể)

go (v): đi

until: cho đến khi.

- Cấu trúc phối thì với “until”: S + will + Vo + until + S + V(s/es)

finish (v): hoàn thành

Đáp án: She will not go home until she finishes her chemistry experiment.

(Cô ấy sẽ không về nhà cho đến khi hoàn thành thí nghiệm hóa học của mình.)

35. Sky train / different / underground.

.

Đáp án :

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu so sánh vói “different”

Lời giải chi tiết :

35.

- Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật về phương tiện.

- Cấu trúc so sánh với “different” (khác) chủ ngữ số ít “sky train” (tàu điện trên cao) ở thì hiện tại đơn : S1 + is + different + from + S2.

Đáp án: The sky train is different from the underground.

(Tàu điện trên cao khác với tàu điện ngầm.)

Câu 8 :

Listen to the recording and choose the correct option (A, B, or C).

Câu 8.1 :

36. The Lim Festival is held to ___________.

 

  • A.

    celebrate the singing tradition

  • B.

    celebrate the Quan Ho tradition 

  • C.

    sing Quan Ho songs 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu 

Lời giải chi tiết :

36.

Lễ hội Lim được tổ chức để ___________.

A. mừng truyền thống ca hát

B. mừng truyền thống Quan họ

C. hát quan họ

Thông tin: It is held to celebrate the tradition of folk song singing, or Quan Ho singing.

(Nó được tổ chức để tôn vinh truyền thống hát dân ca, hay hát Quan Họ.)

Chọn B

Câu 8.2 :

37. The Lim Festival takes place _______________.

 

  • A.

    in Hanoi

  • B.

    in the Lim Village, Bac Ninh

  • C.

    in Bac Ninh Village   

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Lễ hội Lim diễn ra _______________.

ở Hà Nội

ở Làng Lim, Bắc Ninh

ở Làng Bắc Ninh

Thông tin: The festival is held about 18 kilometers far from Hanoi, in the Lim village, Bac Ninh, Vietnam.

(Lễ hội được tổ chức cách Hà Nội khoảng 18 km, tại làng Lim, Bắc Ninh, Việt Nam.)

Chọn B

Câu 8.3 :

The festival lasts for ___________.

  • A.

    1 day

  • B.

    3 days

  • C.

    12 days

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

38.

Lễ hội kéo dài khoảng ___________.

A. 1 ngày

B. 3 ngày

C. 12 ngày

Thông tin: The Lim Festival takes place from the 12th to the 14th of the first Lunar month. But the main day of the festival is on the 13th.

(Hội Lim diễn ra từ ngày 12 đến 14 tháng Giêng âm lịch. Nhưng ngày chính hội là ngày 13.)

Chọn B

Câu 8.4 :

39. The most famous part of the festival is _____.

  • A.

    human chess 

  • B.

    singing

  • C.

    rice cooking

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

39.

Phần nổi tiếng nhất của lễ hội là _____.

A. cờ người

B. ca hát

C. nấu cơm

Thông tin: However, Quan Ho singing is the most popular activity.

(Tuy nhiên, hát quan họ là hoạt động phổ biến nhất.)

Chọn B

Câu 8.5 :

40. In each group of singers, there are ___________ people.

  • A.

    two

  • B.

    three

  • C.

    four

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

40.

Trong mỗi nhóm ca sĩ, có ___________ người.

A. hai

B. ba

C. bốn

Thông tin: In this activity, boys and girls sing Quan Ho in pairs and dress up in colorful traditional costumes.

(Trong hoạt động này, các chàng trai và cô gái hát quan họ theo cặp và mặc trang phục truyền thống đầy màu sắc.)

Chọn A

Phương pháp giải :

Bài nghe:

The Lim is one of the most popular traditional festivals in Vietnam. It is held to celebrate the tradition of folk song singing, or Quan Ho singing. Each year, many tourists visit the city to enjoy this fascinating and festive event. The festival is held about 18 kilometers far from Hanoi, in the Lim village, Bac Ninh, Vietnam. The Lim Festival takes place from the 12th to the 14th of the first Lunar month. But the main day of the festival is on the 13th. It is famous for many interesting cultural activities such as swinging games, ceremonies and parades. Some popular games are human chess and rice cooking. However, Quan Ho singing is the most popular activity. In this activity, boys and girls sing Quan Ho in pairs and dress up in colorful traditional costumes. Tourists can enjoy different folk songs and experience the culture of Vietnam.

Tạm dịch:

Lim là một trong những lễ hội truyền thống phổ biến nhất ở Việt Nam. Nó được tổ chức để tôn vinh truyền thống hát dân ca, hay hát quan họ. Mỗi năm, nhiều khách du lịch đến thăm thành phố để thưởng thức sự kiện hấp dẫn và lễ hội này. Lễ hội được tổ chức cách Hà Nội khoảng 18 km, tại làng Lim, Bắc Ninh, Việt Nam. Hội Lim diễn ra từ ngày 12 đến 14 tháng Giêng âm lịch. Nhưng ngày chính hội là ngày 13. Nơi đây nổi tiếng với nhiều hoạt động văn hóa thú vị như trò chơi đánh đu, các buổi lễ và diễu hành. Một số trò chơi phổ biến là cờ người và nấu cơm. Tuy nhiên, hát quan họ là hoạt động phổ biến nhất. Trong hoạt động này, các chàng trai và cô gái hát quan họ theo cặp và mặc trang phục truyền thống đầy màu sắc. Khách du lịch có thể thưởng thức các bài hát dân gian khác nhau và trải nghiệm văn hóa của Việt Nam.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 7

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 7

    I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Read the text and choose the best answer to fill in each blank.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 6

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 6

    I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Read the text and choose the best answer to fill in each blank.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 5

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 5

    I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Read the text and choose the best answer to fill in each blank.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 4

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 4

    I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Read the text and choose the best answer.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 3

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 3

    I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. IV. Choose the correct option. V. Read the text. Decide if the sentences are TRUE (T) or FALSE (F).

close