Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 8I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. II. Choose A, B, C or D to complete the sentences. III. Put the words in brackets in the correct form. IV. Read the following article and choose the best option A, B, C or D for each question. V. Listen to the conversation and decide which statement is True (T), False (F), Not Given (NG).Đề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 3.1
__________ uses moving water to produce electricity.
Câu 3.2
My dad’s talking to a police officer in the police station because he lost his__________. He put it in his back pocket and someone stole it.
Câu 3.3
On the day of the Fire Dancing Festival, the Pà Thẻn ethnic group in Hà Giang set a big __________ on the yard and start the rituals.
Câu 3.4
Make sure you don’t take the wrong bag at the __________.
Câu 3.5
Sammy studied really hard, so she __________ all of her tests.
Câu 3.6
Solar power seems like a great future source of energy, __________ it has some disadvantages. For example, it doesn’t work at night.
Câu 3.7
If you go to __________ Paris, you should visit __________ Louvre Museum. There are many beautiful works of art to discover.
Câu 3.8
Japan is __________ Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year’s Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles.
Câu 3.9
Bicycles are __________ for the environment than cars.
Câu 3.10
A: How’s the course going? - B: I’m __________ enjoying it.
Câu 3.11
Energy __________ are various in Vietnam, ranging from coal, oil, natural gas, hydropower and renewable energy.
Câu 4 :
Write the correct form of the words in brackets. 16. Today, we get a lot of energy from fossil fuels: coal, oil, and gas. (NATURE) 17. They are and help me practice English every day. (FRIEND) 18. The Thames Festival is an annual of the River Thames in London with many exciting events and talks. (CELEBRATE) 19. Buses in this country aren’t . They’re often late. (RELY) 20. I was so because I got an A plus on my English test. (SURPRISE)
Câu 5 :
Read the following passage. For each question, choose the correct option that best suits each blank. Dear Mayor Glenn, This email is about the advantages of new renewable energy sources. As you may know, 80% of the electricity for the town comes from the coal plant, which is the cause of (21) ________ in the city. After researching new technologies, I suggest the city develop more renewable sources like (22) ________, wind, and nuclear power. Progress in the last couple of years has made renewables better energy sources than non-renewables like coal and gas. For example, solar panels have become less (23) ________ than coal, cheap to build, and cleaner for the environment. (24) ________ have gotten larger, make less noise, and produce more energy with less wind. Nuclear power can sometimes be (25) ________, but it’s cheap to run. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 6 :
Read the following passage. For each question, choose the correct option. Hi Mom, I wanted to send this postcard to you and let you know I am doing well and living in London. I found a good job working in a bakery. The bakery is in a beautiful part of the city across the street from the Waldorf. It is an old hotel, and many famous guests stay there. I got an apartment near the park and have been getting lots of exercise by going on slow runs around the city. I have also been spending my free time watching the local Chelsea football club at the stadium. It's so exciting to watch the games in person and hear the crowd go crazy when they score. Being here has been a great experience. You would be happy to know that I have been improving my English. Being able to practice every day has helped me a lot. Please write back and let me know how things are at home. Your Son, Anthony Câu 6.1
Anthony sent a postcard to his mom _________.
Câu 6.2
What is the best way to describe the Waldorf hotel?
Câu 6.3
What exercise does Anthony do around the city?
Câu 6.4
Câu 6.5
What is true about the story?
Câu 7 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 31. I’m going to buy a hybrid car because it doesn’t use as much gas as other cars. (LESS) I’m going to buy a hybrid car because it uses . 32. My sightseeing tour in Melbourne lasted two hours. (GOING) I spent . 33. China is the largest producer of wind power in the world. China produces . 34. Our plan is to visit the Opera House on the first day. We . 35. Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year. Like .
Câu 8 :
Listen and decide if the statements are true (T) or false (F). Câu 8.1 :
36. People celebrate it on the third Thursday of November.
Câu 8.2 :
37. Family members and friends usually gather to have a feast.
Câu 8.3 :
38. In his family, only adults prepare the feast.
Câu 8.4 :
39. Cornbread is one of the traditional dishes.
Câu 8.5 :
40. After the feast, they play board games.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “es” Lời giải chi tiết :
sources /sɔːsɪz/ types /taɪps/ advantages /ədˈvɑːn.tɪdʒɪz/ exercises /ˈek.sə.saɪzɪz/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /ɪz/. Chọn B Câu 1.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
hotel /həʊˈtel/ river /ˈrɪv.ər/ summer /ˈsʌm.ər/ problem /ˈprɒb.ləm/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /i:/, các phương án còn lại phát âm /i/. Chọn A
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
power /ˈpaʊ.ɚ/ thirty /ˈθɜː.ti/ easy /ˈiː.zi/ thirteen /θɜːˈtiːn/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 2.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
stadium /ˈsteɪ.di.əm/ sightseeing /ˈsaɪtˌsiː.ɪŋ/ department /dɪˈpɑːt.mənt/ national /ˈnæʃ.ən.əl/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 3.1
__________ uses moving water to produce electricity.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Solar power (n): năng lượng mặt trời Wind power (n): năng lượng gió Hydropower (n): năng lượng nước Natural power (n): năng lượng tự nhiên Hydropower uses moving water to produce electricity. (Thủy điện sử dụng sự di chuyển của nước để sản xuất điện.) Chọn C Câu 3.2
My dad’s talking to a police officer in the police station because he lost his__________. He put it in his back pocket and someone stole it.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
wallet (n): ví tiền backpack (n): ba lô luggage (n): hành lý suitcase (n): va li My dad’s talking to a police officer in the police station because he lost his wallet. He put it in his back pocket and someone stole it. (Bố tôi đang nói chuyện với một sĩ quan cảnh sát trong đồn cảnh sát vì ông ấy bị mất ví. Anh ta bỏ nó vào túi sau và ai đó đã lấy trộm nó.) Chọn A Câu 3.3
On the day of the Fire Dancing Festival, the Pà Thẻn ethnic group in Hà Giang set a big __________ on the yard and start the rituals.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
bonfire (n): lửa trại firework (n): pháo hoa flame (n): ngọn lửa light (n): ánh sáng On the day of the Fire Dancing Festival, the Pà Thẻn ethnic group in Hà Giang set a big bonfire on the yard and start the rituals. (Vào ngày Tết nhảy lửa, đồng bào Pà Thẻn ở Hà Giang đốt đống lửa lớn trên sân đình và bắt đầu các nghi lễ.) Chọn A Câu 3.4
Make sure you don’t take the wrong bag at the __________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
custom (n): hải quan security (n): an ninh boarding (n): lên tàu baggage claim (n): khu vực nhận hành lý Make sure you don’t take the wrong bag at the baggage claim. (Đảm bảo rằng bạn không lấy nhầm hành lý tại khu vực nhận hành lý.) Chọn D Câu 3.5
Sammy studied really hard, so she __________ all of her tests.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
passed (v): vượt qua failed (v): trượt got (v): lấy did (v): làm Sammy studied really hard, so she passed all of her tests. (Sammy đã học rất chăm chỉ nên cô ấy đã vượt qua tất cả các bài kiểm tra.) Chọn A Câu 3.6
Solar power seems like a great future source of energy, __________ it has some disadvantages. For example, it doesn’t work at night.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
and: và but: nhưng so: vì vậy because: bởi vì Solar power seems like a great future source of energy, but it has some disadvantages. For example, it doesn’t work at night. (Năng lượng mặt trời dường như là một nguồn năng lượng tuyệt vời trong tương lai, nhưng nó có một số nhược điểm. Ví dụ, nó không hoạt động vào ban đêm.) Chọn B Câu 3.7
If you go to __________ Paris, you should visit __________ Louvre Museum. There are many beautiful works of art to discover.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Vị trí 1: trước tên thành phố “Paris” không cần dùng mạo từ. Vị trí 2: trước “Louvre Museum” (bảo tàng Louvre) cần dùng mạo từ “the” If you go to Paris, you should visit the Louvre Museum. There are many beautiful works of art to discover. (Nếu đến Paris, bạn nên ghé thăm bảo tàng Louvre. Có rất nhiều tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp để khám phá.) Chọn A Câu 3.8
Japan is __________ Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year’s Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
like (adj): giống similar (adj): tương tự different from (adj): khác với same as (adj): giống như Japan is different from Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year’s Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles. (Nhật Bản khác với Tây Ban Nha. Ở Tây Ban Nha, người ta ăn mười hai quả nho vào đêm giao thừa, trong khi người Nhật ăn mì toshikoshi soba.) Chọn C Câu 3.9
Bicycles are __________ for the environment than cars.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
the best: tốt nhất more: hơn as good: tốt như better: tốt hơn Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “good” (tốt): S1 + tobe + better + than + S2. Bicycles are better for the environment than cars. (Xe đạp tốt cho môi trường hơn ô tô.) Chọn D Câu 3.10
A: How’s the course going? - B: I’m __________ enjoying it.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trạng từ Lời giải chi tiết :
very : rất => đứng trước tính từ hoặc trạng từ much: nhiều => hay dùng trước danh từ không đếm được really: rất => đứng trước động từ a lot: nhiều => đứng cuối câu Trước động từ thường “enjoy” (tận hưởng) nên dùng “really” A: How’s the course going? - B: I’m really enjoying it. (A: Khóa học diễn ra như thế nào? - B: Tôi thực sự thích nó.) Chọn C Câu 3.11
Energy __________ are various in Vietnam, ranging from coal, oil, natural gas, hydropower and renewable energy.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
power (n): năng lượng uses (n): việc sử dụng plants (n): nhà máy sources (n): nguồn Energy sources are various in Vietnam, ranging from coal, oil, natural gas, hydropower and renewable energy. (Các nguồn năng lượng ở Việt Nam rất đa dạng, từ than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, thủy điện và năng lượng tái tạo.) Chọn D
Câu 4 :
Write the correct form of the words in brackets. 16. Today, we get a lot of energy from fossil fuels: coal, oil, and gas. (NATURE) Đáp án : 16. Today, we get a lot of energy from fossil fuels: coal, oil, and gas. (NATURE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Trước danh từ “gas” (khí) cần một tính từ nature (n): thiên nhiên => natural (adj): tự nhiên Today, we get a lot of energy from fossil fuels: coal, oil, and natural gas. (Ngày nay, chúng ta nhận được rất nhiều năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch: than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên.) Đáp án: natural 17. They are and help me practice English every day. (FRIEND) Đáp án : 17. They are and help me practice English every day. (FRIEND) Lời giải chi tiết :
17. Sau động từ tobe “are” cần một tính từ. friend (n): bạn bè => friendly (adj): thân thiện They are friendly and help me practice English every day. (Họ rất thân thiện và giúp tôi luyện tiếng Anh mỗi ngày.) Đáp án: friendly 18. The Thames Festival is an annual of the River Thames in London with many exciting events and talks. (CELEBRATE) Đáp án : 18. The Thames Festival is an annual of the River Thames in London with many exciting events and talks. (CELEBRATE) Lời giải chi tiết :
18. Sau tính từ “annual” (thường niên) cần một danh từ. celebrate (v): tổ chức => celebration (n): lễ hội The Thames Festival is an annual celebration of the River Thames in London with many exciting events and talks. (Lễ hội Thames là một lễ kỷ niệm hàng năm của sông Thames ở London với nhiều sự kiện và buổi nói chuyện thú vị.) Đáp án: celebration 19. Buses in this country aren’t . They’re often late. (RELY) Đáp án : 19. Buses in this country aren’t . They’re often late. (RELY) Lời giải chi tiết :
19. Sau động từ tobe “aren’t” cần một tính từ. rely (v): dựa vào => reliable (adj): đáng tin cậy Buses in this country aren’t reliable. They’re often late. (Xe buýt ở đất nước này không đáng tin cậy. Chúng thường trễ) Đáp án: reliable 20. I was so because I got an A plus on my English test. (SURPRISE) Đáp án : 20. I was so because I got an A plus on my English test. (SURPRISE) Lời giải chi tiết :
20. Sau động từ tobe “was” cần một tính từ. surprise (v): gây bất ngờ => surprised (adj): bị bất ngờ => surprising (adj): bất ngờ I was so surprised because I got an A plus on my English test. (Tôi đã rất ngạc nhiên vì tôi đã đạt điểm A trong bài kiểm tra tiếng Anh của mình.) Đáp án: surprised
Câu 5 :
Read the following passage. For each question, choose the correct option that best suits each blank. Dear Mayor Glenn, This email is about the advantages of new renewable energy sources. As you may know, 80% of the electricity for the town comes from the coal plant, which is the cause of (21) ________ in the city. After researching new technologies, I suggest the city develop more renewable sources like (22) ________, wind, and nuclear power. Progress in the last couple of years has made renewables better energy sources than non-renewables like coal and gas. For example, solar panels have become less (23) ________ than coal, cheap to build, and cleaner for the environment. (24) ________ have gotten larger, make less noise, and produce more energy with less wind. Nuclear power can sometimes be (25) ________, but it’s cheap to run. Câu 5.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
expense (n): khoản chi pollution (n): sự ô nhiễm weather (n): thời tiết noise (n): tiếng ôn 80% of the electricity for the town comes from the coal plant, which is the cause of pollution in the city. (80% điện cho thị trấn đến từ nhà máy than, đây là nguyên nhân gây ô nhiễm trong thành phố.) Chọn B Câu 5.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
solar (adj): thuộc về mặt trời oil (n): dầu gas (n): khí ga coal (n): than đá I suggest the city develop more renewable sources like solar, wind, and nuclear power. (Tôi đề nghị thành phố phát triển thêm các nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời, gió và hạt nhân.) Chọn A Câu 5.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
advantaged (adj): có lợi thế hơn noisy (adj): ồn ào expensive (adj): đắt tiền dangerous (adj): nguy hiểm For example, solar panels have become less expensive than coal, cheap to build, and cleaner for the environment. (Ví dụ, các tấm pin mặt trời đã trở nên rẻ hơn so với than đá, rẻ để xây dựng và sạch hơn cho môi trường.) Chọn C Câu 5.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Nuclear (n): hạt nhân Solar panels (n): tấm năng lượng mặt trời Hydropower (n): thủy điện Wind turbines (n): Tua bin gió Wind turbines have gotten larger, make less noise, and produce more energy with less wind. (Tua-bin gió ngày càng lớn hơn, ít gây ra tiếng ồn hơn và tạo ra nhiều năng lượng hơn với lượng gió ít hơn.) Chọn D Câu 5.5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
safe (adj): an toàn dangerous (adj): nguy hiểm exhausted (adj): cạn kiệt clean (adj): sạch Nuclear power can sometimes be dangerous, but it’s cheap to run. (Năng lượng hạt nhân đôi khi có thể nguy hiểm, nhưng nó rẻ để vận hành.) Chọn B
Câu 6 :
Read the following passage. For each question, choose the correct option. Hi Mom, I wanted to send this postcard to you and let you know I am doing well and living in London. I found a good job working in a bakery. The bakery is in a beautiful part of the city across the street from the Waldorf. It is an old hotel, and many famous guests stay there. I got an apartment near the park and have been getting lots of exercise by going on slow runs around the city. I have also been spending my free time watching the local Chelsea football club at the stadium. It's so exciting to watch the games in person and hear the crowd go crazy when they score. Being here has been a great experience. You would be happy to know that I have been improving my English. Being able to practice every day has helped me a lot. Please write back and let me know how things are at home. Your Son, Anthony Câu 6.1
Anthony sent a postcard to his mom _________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tạm dịch: Chào mẹ, Con muốn gửi tấm bưu thiếp này cho mẹ và cho mẹ biết rằng con vẫn ổn và sống ở London. Con đã tìm được một công việc tốt ở tiệm bánh. Tiệm bánh nằm ở một khu vực xinh đẹp của thành phố đối diện với Waldorf. Đó là một khách sạn cũ và có nhiều vị khách nổi tiếng ở đó. Con có một căn hộ gần công viên và đã tập thể dục rất nhiều bằng cách chạy chậm quanh thành phố. Con cũng dành thời gian rảnh để xem câu lạc bộ bóng đá địa phương Chelsea tại sân vận động. Thật thú vị khi được tận mắt xem các trận đấu và nghe đám đông phát cuồng khi họ ghi bàn. Ở đây là một trải nghiệm tuyệt vời. Mẹ sẽ rất vui khi biết rằng tiếng Anh của con đã được cải thiện. Việc có thể luyện tập mỗi ngày đã giúp con rất nhiều. Mẹ viết thư lại và cho con biết mọi việc ở nhà thế nào nhé ạ. Con trai của mẹ, Anthony Lời giải chi tiết :
Anthony đã gửi một tấm bưu thiếp cho mẹ của anh ấy _________. A. nói với bà ấy về khách sạn Waldorf B. để cho bà ấy biết anh ấy đang sống ở London C. để cho bà ấy biết anh ấy đang tập thể dục D. để cải thiện tiếng Anh của mình Thông tin: I wanted to send this postcard to you and let you know I am doing well and living in London. (Con muốn gửi tấm bưu thiếp này cho mẹ và cho mẹ biết rằng con đang sống tốt và đang sống ở London.) Chọn B Câu 6.2
What is the best way to describe the Waldorf hotel?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cách tốt nhất để mô tả khách sạn Waldorf là gì? A. xưa cũ B. lớn C. bình thường D. đẹp Thông tin: It is an old hotel, and many famous guests stay there. (Đó là một khách sạn cũ, và nhiều khách nổi tiếng ở lại đó.) Chọn A Câu 6.3
What exercise does Anthony do around the city?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Anthony tập thể dục gì quanh thành phố? A. Anh ấy chạy nhanh đến gần căn hộ của mình. B. Anh ấy chạy bộ quanh thành phố. C. Anh ấy đi dạo quanh công viên. D. Anh ấy chơi bóng đá với bạn bè của anh ấy. Thông tin: I got an apartment near the park and have been getting lots of exercise by going on slow runs around the city. (Con có một căn hộ gần công viên và đã tập thể dục rất nhiều bằng cách chạy chậm quanh thành phố.) Chọn B Câu 6.4
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Câu lạc bộ bóng đá Chelsea thi đấu ở đâu? A. công viên B. tiệm bánh C. khách sạn D. sân vận động Thông tin: I have also been spending my free time watching the local Chelsea football club at the stadium. (Con cũng đã dành thời gian rảnh của mình để xem câu lạc bộ bóng đá địa phương Chelsea tại sân vận động.) Chọn D Câu 6.5
What is true about the story?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điều gì là đúng về câu chuyện? A. Những người nổi tiếng ăn ở tiệm bánh nơi Anthony làm việc. B. Nhiều người chơi bóng đá trong công viên. C. Anthony đã cải thiện tiếng Anh của mình vì anh ấy luyện tập hàng ngày. D. Khách sạn Waldorf đối diện với câu lạc bộ bóng đá Chelsea thi đấu. Thông tin: You would be happy to know that I have been improving my English. Being able to practice every day has helped me a lot. (Mẹ sẽ rất vui khi biết rằng con đã cải thiện tiếng Anh của mình. Có thể luyện tập mỗi ngày đã giúp con rất nhiều.) Chọn C
Câu 7 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 31. I’m going to buy a hybrid car because it doesn’t use as much gas as other cars. (LESS) I’m going to buy a hybrid car because it uses . Đáp án : I’m going to buy a hybrid car because it uses . Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: - Cấu trúc viết câu với so sánh hơn của danh từ không đếm được “gas” (xăng): S1 + V + less + danh từ + than + S2 - Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật về một phương tiện giao thông. - Cấu trúc thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “it” (nó): S + Vs/es. use (v): sử dụng I’m going to buy a hybrid car because it doesn’t use as much gas as other cars. (Tôi sẽ mua một chiếc xe hybrid vì nó không tốn nhiều xăng như những chiếc xe khác.) Đáp án: I’m going to buy a hybrid car because it uses less gas than other cars. (Tôi sẽ mua một chiếc xe hybrid vì nó sử dụng ít xăng hơn những chiếc xe khác) 32. My sightseeing tour in Melbourne lasted two hours. (GOING) I spent . Đáp án : I spent . Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: V-ing Giải thích: - Thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V2/ed spend – spent – spent (v): dành ra - Sau động từ “spend” cần một động từ ở dạng V-ing. tour = go sightseeing (v): tham quan My sightseeing tour in Melbourne lasted two hours. (Chuyến tham quan của tôi ở Melbourne kéo dài hai giờ.) Đáp án: I spent two hours going sightseeing in Melbourne. (Tôi đã dành hai giờ để tham quan ở Melbourne.) 33. China is the largest producer of wind power in the world. China produces . Đáp án : China produces . Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: - Cấu trúc so sánh hơn với danh từ “wind power” (năng lượng gió): S1 + V + more + danh từ + than + S2. - Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc có thật ở hiện tại - Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “China” (Trung Quốc): S + Vs/es. produce (v): sản xuất China is the largest producer of wind power in the world. (Trung Quốc là nhà sản xuất điện gió lớn nhất thế giới.) Đáp án: China produces more wind power than any other countries in the world. (Trung Quốc sản xuất nhiều năng lượng gió hơn bất kỳ quốc gia nào khác trên thế giới.) 34. Our plan is to visit the Opera House on the first day. We . Đáp án : We . Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Thì tương lai gần Giải thích: - Thì tương lai gần diễn tả một sự việc xảy ra trong tương lai có kế hoạch từ trước. - Cấu trúc thì tương lai gần chủ ngữ số nhiều “we” (chúng tôi): S + are + going to + Vo (nguyên thể). visit (v): thăm Our plan is to visit the Opera House on the first day. (Kế hoạch của chúng tôi là đến thăm Nhà hát Lớn vào ngày đầu tiên.) Đáp án: We are going to visit the Opera House on the first day. (Chúng tôi dự định đến thăm Nhà hát Lớn vào ngày đầu tiên.) 35. Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year. Like . Đáp án : Like . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: Thì hiện tại đơn diễn tả một phong tục tập quán. - Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “Vietnamese people” (người Việt Nam): S + Vo. give (v): đưa - Like + N: giống như… Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year. (Cả người Việt Nam và người Trung Quốc đều lì xì cho trẻ em vào dịp Tết Nguyên đán.) Đáp án: Like Chinese people, Vietnamese people give children lucky money on Lunar New Year. (Cũng như người Trung Quốc, người Việt lì xì cho trẻ nhỏ vào dịp Tết Nguyên đán.)
Câu 8 :
Listen and decide if the statements are true (T) or false (F). Câu 8.1 :
36. People celebrate it on the third Thursday of November.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
36. People celebrate it on the third Thursday of November. (Mọi người ăn mừng nó vào thứ năm thứ ba của tháng mười một.) Thông tin: In the USA, we celebrate it on the fourth Thursday of November. (Tại Hoa Kỳ, chúng tôi kỷ niệm ngày này vào ngày thứ Năm thứ tư của tháng 11.) Chọn False Câu 8.2 :
37. Family members and friends usually gather to have a feast.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. Family members and friends usually gather to have a feast. (Các thành viên trong gia đình và bạn bè thường tụ tập để ăn tiệc.) Thông tin: We usually prepare a feast for family and friends. (Chúng tôi thường chuẩn bị một bữa tiệc cho gia đình và bạn bè.) Chọn True Câu 8.3 :
38. In his family, only adults prepare the feast.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
38. In his family, only adults prepare the feast. (Trong gia đình anh, chỉ có người lớn chuẩn bị bữa tiệc.) Thông tin: Both adults and children take part in the food preparation. (Cả người lớn và trẻ em đều tham gia vào việc chuẩn bị thức ăn.) Chọn False Câu 8.4 :
39. Cornbread is one of the traditional dishes.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
39. Cornbread is one of the traditional dishes. (Bánh ngô là một trong những món ăn truyền thống.) Thông tin: Some of the traditional foods are turkey, sweet potatoes, and cornbread. (Một số món ăn truyền thống là gà tây, khoai lang và bánh ngô.) Chọn True Câu 8.5 :
40. After the feast, they play board games.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
40. After the feast, they play board games. (Sau bữa tiệc, họ chơi board game.) Thông tin: After the meal, we play board games together. (Sau bữa ăn, chúng tôi cùng nhau chơi board game.) Chọn True Phương pháp giải :
Bài nghe: Hello everyone. I'm Mark. Today I'm going to talk about Thanksgiving, or Turkey Day. It's a national holiday. People from Canada and the USA celebrate it every year to be thankful for successful harvests. In the USA, we celebrate it on the fourth Thursday of November. We usually prepare a feast for family and friends. Both adults and children take part in the food preparation. Some of the traditional foods are turkey, sweet potatoes, and cornbread. After the meal, we play board games together. My family usually takes this opportunity to help others. My parents volunteer to cook and serve food to homeless people. My sister and I read books to old people in a nursing home near our house. Tạm dịch: Xin chào mọi người. Mình là Mark. Hôm nay mình sẽ trình bày về ngày lễ Tạ ơn, hay còn gọi là Ngày Gà tây. Đó là một ngày lễ của đất nước. Những người đến từ Canada và Mỹ kỉ niệm ngày này hằng năm để tỏ lòng biết ơn những mùa vụ bội thu. Ở Mỹ, chúng mình kỉ niệm ngày này vào ngày thứ Năm của tuần thứ tư của tháng 11. Chúng mình thường chuẩn bị một bữa tiệc cho gia đình và bạn bè. Cả người lớn và trẻ em đều tham gia chuẩn bị đồ ăn. Một số những món ăn truyền thống là gà tây, khoai lang và bánh mì bắp. Sau bữa ăn, chúng mình cùng nhau chơi các trò chơi board game. Gia đình mình thường nhân cơ hội này giúp đỡ người khác. Bố mẹ mình tự nguyện nấu và mang đồ ăn đến cho những người vô gia cư. Chị gái mình và mình đọc sách cho những người già một viện dưỡng lão gần nhà.
|