Đề thi học kì 2 môn toán lớp 6 năm 2019 - 2020 trường THCS Giảng VõGiải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 6 năm 2019 - 2020 trường THCS Giảng Võ với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1 (3,0 điểm): Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể) a) 45−76+−615 b) −59.713+613.−59+379 c) 638−(438−12) d) 213.1,5−(1110+50%):415 Bài 2 (2,5 điểm): Tìm x biết: a) 32+x=−53 b) 523−(32+x)=413 c) |x−12|+75%=910 Bài 3 (2,0 điểm): Trong đợt phát động phong trào thu gom giấy vụn làm kế hoạch nhỏ của các bạn học sinh một trường THCS, ban tổ chức tổng kết như sau: Tổng số giấy vụn thu được là 870kg, trong đó số kg giấy vụn khối 6 thu được bằng 25 tổng số, số kg giấy vụn khối 7 thu được bằng 50% số kg giấy vụn khối 6 thu được, còn lại là của khối 8 và khối 9 thu được. a) Tính số kg giấy vụn của cả khối 8 và khối 9 thu được b) Số kg giấy vụn khối 6 thu được chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số kg giấy vụn cả trường thu được. Bài 4 (2 điểm): Cho ^xOy=800 và tia Oz nằm giữa hai tia Ox,Oy sao cho ^xOz=400. a) Tính số đo ^zOy? b) Chứng tỏ rằng: Tia Oz là tia phân giác của ^xOy. c) Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox. Tính số đo ^mOz? Bài 5 (0,5 điểm): Tính giá trị biểu thức: HẾT LG bài 1 Phương pháp giải: a) Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng, trừ các phân số cùng mẫu b) Sử dụng tính chất ab+ac=a.(b+c) c) Sử dụng quy tắc phá ngoặc rồi thực hiện phép tính từ trái qua phải d) Đổi các số về phân số, rồi thực hiện theo thứ tự trong ngoặc rồi đến nhân chia trước, cộng trừ sau. Lời giải chi tiết: a) 45−76+−615 =4.65.6−7.56.5+−6.215.2=2430−3530+−1230=24−35+(−12)30=−2330 b) −59.713+613.−59+379 =−59(713+613)+379=−59.1313+349=−59.1+349=−59+349=−5+349=299 c) 638−(438−12) =638−438+12=(6−4)+(38−38)+12=2+12=42+12=52 d) 213.1,5−(1110+50%):415 =73.1510−(1110+12):415=72−(1110+510).154=72−1610.154=72−85.154=72−6=72−122=−52 LG bài 2 Phương pháp giải: a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết c) Sử dụng |A|=m(m≥0) thì A=m hoặc A=−m Lời giải chi tiết: a) 32+x=−53 x=−53−32x=−106−96x=−10−96x=−196 Vậy x=−196. b) 523−(32+x)=413 32+x=413−52332+x=133−17332+x=−43x=−43−32x=−86−96x=−8−96x=−176 Vậy x=−176. c) |x−12|+75%=910 |x−12|+75100=910|x−12|=910−75100|x−12|=910−34|x−12|=1820−1520|x−12|=320 TH1: x−12=320x=320+12x=320+1020x=1320 TH2: x−12=−320x=−320+12x=−320+1020x=720 Vậy x=1330;x=720 LG bài 3 Phương pháp giải: Giá trị phân số mn của 1 số a cho trước là a.mn Tỉ số phần trăm của hai số a và b là a.100b% Lời giải chi tiết: a) Tính số kg giấy vụn của cả khối 8 và khối 9 thu được Số kg giấy vụn của khối 6 thu được là: 25.870=348 kg Số kg giấy vụn của khối 7 thu được là: 50%.348=12.348 =174 kg Số kg giấy vụn của cả khối 8 và khối 9 thu được là: 870−(348+174)=318 kg b) Số kg giấy vụn khối 6 thu được chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số kg giấy vụn cả trường thu được. Số kg giấy vụn khối 6 thu được chiếm số phần trăm so với tổng số kg giấy vụn cả trường thu được là: 348.100870%=40% LG bài 4 Phương pháp giải: a) Chứng minh tia On nằm giữa hai tia Ox và Om. Sử dụng đẳng thức cộng góc ^xOn+^nOm=^xOm. b) Chứng minh tia On nằm giữa hai tia Ox và Om và góc ^xOn=^nOm. c) Nhận xét hai góc ^xOn và ^nOy là hai góc kề bù. Sử dụng tính chất hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800. d) Chứng minh tia Ox nằm giữa hai tia On và Oz. Sử dụng đẳng thức cộng góc: ^xOn+^xOz=^nOz. Lời giải chi tiết: Cho ^xOy=800 và tia Oz nằm giữa hai tia Ox,Oy sao cho ^xOz=400. a) Tính số đo ^zOy? Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chưa tia Ox, tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta có: ^xOz+^zOy=^xOy⇒400+^zOy=800⇒^zOy=800−400⇒^zOy=400 Vậy ^zOy=400. b) Chứng tỏ rằng: Tia Oz là tia phân giác của ^xOy. Ta có: tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ^xOz=^zOy=4000 Vậy tia Oz là tia phân giác của ^xOy. c) Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox. Tính số đo ^mOz? Tia Om là tia đối của tia Ox nên ^xOm=1800. Hai góc ^xOz và ^zOm là hai góc kề bù nên ^xOz+^zOm=1800 (tính chất hai góc kề bù) ⇒400+^zOm=1800⇒^zOm=1800−400⇒^zOm=1400 Vậy ^zOm=1400. LG bài 5 Phương pháp giải: Nhân của tử và mẫu của biểu thức với 100 và biến đổi mẫu số. Lời giải chi tiết: Ta có HẾT
HocTot.Nam.Name.Vn
|