Đề thi học kì 1 Văn 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 3Tải về Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề thi I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản: Lưu bút hồng (Nguyễn Như Mây)
Tóc con gái đợi ngày hè đến Chưa bao giờ bọn mình hò hẹn (Nguồn: thivien.net)
Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A. Sáu chữ B. Bảy chữ C. Lục bát D. Tự do Câu 2. Bài thơ có cách ngắt nhịp chủ yếu là: A. Ngắt nhịp 3/3 hoặc 4/3. B. Ngắt nhịp 2/2/3 hoặc 3/2/2 C. Ngắt nhịp 2/5 hoặc 5/2 D. Ngắt nhịp 1/3/2 hoặc 1/2/3 Câu 3. Nội dung chính của bài thơ là: A. Cảm xúc lưu luyến, bịn rịn của tác giả về những dòng lưu bút khi xưa B. Cảm xúc lưu luyến, bịn rịn của tác giả khi viết những dòng lưu bút trong giờ phút chia tay C. Cảm xúc lưu luyến, bịn r!ịn của nhân vật trữ tình khi chia tay nửa kia...mai mốt xa xôi D. Cảm xúc lưu luyến, bịn rịn của tác giả khi mùa hè đến, hoa phượng nở Câu 4. Em hiểu như thế nào về từ “lưu bút” trong bài thơ? A. Những chiếc bút được lưu lại trong quãng đời ngồi trên ghế học sinh B. Những tâm sự, nỗi niềm hàng ngày của mình được viết vào trong một cuốn sổ C. Những lời chúc mừng được viết cho bạn bè trong ngày chia tay D. Những lời kỉ niệm, tâm sự hoặc chúc mừng được viết để lại khi chia tay Câu 5. Trong bài thơ, tác giả nhắc đến “cành phượng đỏ” gắn với điều gì? A. Học sinh thường dùng hoa phượng ép khô vào trang lưu bút B. Mỗi khi học sinh viết lưu bút thường ngắm hoa phượng đỏ C. Học sinh hái cành phượng đỏ để hóa trang nhân vật của mình D. Hoa phượng đỏ báo hiệu mùa hè đến gợi mùa chia tay của các cô, cậu học sinh Câu 6. Ý nào nói đúng nhất về cách hiểu của từ “hồng” trong nhan đề “lưu bút hồng” của bài thơ? A. Cuốn sổ lưu bút có màu hồng. B. Cuốn số viết toàn những điều tốt đẹp về cuộc sống (cuộc sống màu hồng) C. Cuốn sổ viết ở quãng thời gian tuổi hồng (tuổi trẻ) D. Cuốn sổ khiến con người yêu đời hơn, thấy cuộc sống màu hồng hơn Câu 7. Dấu “...” trong các câu thơ sau có tác dụng gì: Còn nửa kia... mai mốt xa xôi A. Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng C. Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt D. Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng Câu 8. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? Nắng chiều hè rưng rức bên sông A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nói quá D. Nhân hóa Trả lời câu hỏi/Thực hiện yêu cầu: Câu 9. Nhận xét về cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ. Những từ ngữ, hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện điều đó? Câu 10. Tưởng tượng em đang là học sinh cuối cấp và sắp chia tay bạn thân của mình, em sẽ viết những dòng lưu bút để kỉ niệm bạn ấy trước lúc chia tay. Hãy chia sẻ những dòng lưu bút ấy bằng một đoạn văn từ 7 – 10 dòng. Phần II. Viết (4,0 điểm) Viết đoạn văn khoảng 18 – 20 dòng ghi lại cảm xúc của em về tình cảm gia đình trong bài thơ Nói với con của Y Phương: Nói với con (Y Phương)
Chân phải bước tới cha Người đồng mình thương lắm con ơi (Thơ Việt Nam 1945-1985, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1985) *Chú thích: [1] Người đồng mình: người vùng mình, người miền mình. Đây có thể hiểu cụ thể là những người cùng sống trên một miền đất, cùng quê hương, cùng một dân tộc.
-----Hết----- - Học sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm. Đáp án Phần I. ĐỌC HIỂU
Câu 1 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Xác định thể thơ Lời giải chi tiết: Bài thơ được viết theo thể thơ: Bảy chữ → Đáp án: B Câu 2 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Xác định cách ngắt nhịp Lời giải chi tiết: Bài thơ có cách ngắt nhịp chủ yếu là: Ngắt nhịp 3/4 hoặc 4/3. → Đáp án: A Câu 3 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Xác định nội dung chính Lời giải chi tiết: Nội dung chính của bài thơ là: Cảm xúc lưu luyến, bịn rịn của tác giả khi viết những dòng lưu bút trong giờ phút chia tay →Đáp án: B Câu 4 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời Lời giải chi tiết: Từ “lưu bút” trong bài thơ có nghĩa là: Những lời kỉ niệm, tâm sự hoặc chúc mừng được viết để lại khi chia tay → Đáp án: D Câu 5 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ bài thơ Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời Lời giải chi tiết: Trong bài thơ, tác giả nhắc đến “cành phượng đỏ” gắn với: Học sinh hái cành phượng đỏ để hóa trang nhân vật của mình → Đáp án: C Câu 6 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Giải thích nghĩa của từ Lời giải chi tiết: Ý nói đúng nhất về cách hiểu của từ “hồng” trong nhan đề “lưu bút hồng” của bài thơ: Cuốn sổ viết ở quãng thời gian tuổi hồng (tuổi trẻ) → Đáp án: C Câu 7 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Rút ra tác dụng của dấu ba chấm Lời giải chi tiết: Còn nửa kia... mai mốt xa xôi Dấu “...” trong các câu thơ có tác dụng: Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng → Đáp án: B Câu 8 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Xác định biện pháp tu từ Lời giải chi tiết: Nắng chiều hè rưng rức bên sông Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá → Đáp án: D Câu 9 (1.0 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Vận dụng cách hiểu của bản thân để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: - Cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ: Bâng khuâng, lưu luyến, bịn rịn, nuối tiếc. - Những từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc đó: Nước mắt, bâng khuâng, rưng rức, lắng hồn mực tím, bịn rịn, thương nhớ,... Câu 10 (1.0 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: - Hình thức: đoạn văn, dung lượng 7 – 10 dòng - Nội dung: Viết lưu bút kỉ niệm người bạn thân trước khi chia tay năm cuối cấp. - HS tự chia sẻ suy nghĩ của bản thân. Gợi ý: Trang lưu bút đó có thể chia sẻ những kỉ niệm đáng nhớ với bạn thân, những lời chúc mừng, những lời hứa hẹn. Đoạn văn tham khảo: Đã bao lần muốn nhắn nhủ với bạn điều này, nhưng phải đợi đến khi viết lưu bút mình mới thổ lộ được chỉ vì mình hơi ngại bày tỏ. Những năm học qua được học cùng bạn là một niềm vui với mình. Dù bạn không học giỏi như bạn A, không bảnh bao như bạn B, nhưng bạn lại có nụ cười tỏa nắng, sự chu đáo đối với các bạn gái. Ngày chia tay sắp đến, mình cũng có chút bùi ngùi khi sắp phải xa trường, xa bạn bè và cả bạn nữa. Mong bạn thì tốt và lớp mình luôn đoàn kết, đầy đủ trong những lần họp lớp nhé! PHẦN II –LÀM VĂN (4 điểm) Câu 1 (4 điểm):
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện bài văn Lời giải chi tiết:
HocTot.Nam.Name.Vn
|