Đề thi học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức - Đề số 17Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Đề thi học kì 1 - Đề số 17Đề bài
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?
Câu 2 :
Một túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng gần bằng
Câu 3 :
Treo một quả cân 100 g vào một lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ 2. Khi kim của lực kế chỉ vạch thứ 5 thì tổng khối lượng của các quả cân đã treo vào lực kế là bao nhiêu?
Câu 4 :
Đơn vị đo trọng lượng là:
Câu 5 :
Sắp xếp các lực trong các trường hợp sau theo độ lớn tăng dần
Câu 6 :
Để đo chu vi của miệng cốc hình tròn, phải sử dụng loại thước nào?
Câu 7 :
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí?
Câu 8 :
Từ/ cụm từ nào sau đây không chỉ tên của chất?
Câu 9 :
Những quá trình chuyển thể nào của đồng được vận dụng trong việc đúc tượng?
Câu 10 :
Thành phần nào sau đây có nhiều trong không khí sẽ gây ô nhiễm môi trường?
Câu 11 :
Quá trình nào sau đây tạo ra khí oxygen?
Câu 12 :
Biểu hiện nào dưới đây không phải do ô nhiễm không khí gây nên?
Câu 13 :
Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
Câu 14 :
Hàm lượng dinh dưỡng chính có trong lương thực là:
Câu 15 :
Nước muối là
Câu 16 :
Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ, lọc và cô cạn?
Câu 17 :
Vật thể nào sau đây được xem là nguyên liệu?
Câu 18 :
Phương pháp cô cạn được dùng để tách hỗn hợp các chất nào sau đây?
Câu 19 :
Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?
Câu 20 :
Dầu giấm, viên nang dầu cá là
Câu 21 :
Phương pháp đơn giản nhất để tách tinh dầu bưởi ra khỏi nước?
Câu 22 :
Nếu không may làm đổ nước vào xăng, ta dùng phương pháp gì để tách riêng xăng ra khỏi nước?
Câu 23 :
Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan.
Câu 24 :
Miền Bắc nước ta gọi quả roi đỏ, miền Nam gọi là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?
Câu 25 :
Ba loại hình dạng điển hình của vi khuẩn là?
Câu 26 :
Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh?
Câu 27 :
Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do virus gây nên?
Câu 28 :
Vai trò của nhân tế bào:
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Lời giải và đáp án
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về lực ma sát: lực ma sát luôn có xu hướng cản trở chuyển động tương đối giữa hai bề mặt tiếp xúc. Lời giải chi tiết :
- Lực ma sát không cùng hướng mà ngược hướng với hướng chuyển động (loại A). - Khi vật chuyển động nhanh dần, lực đẩy lớn hơn lực ma sát, không phải lực ma sát lớn hơn lực đẩy (loại B). - Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy (loại C). - Phát biểu D đúng vì lực ma sát trượt luôn cản trở chuyển động trượt. Đáp án: D
Câu 2 :
Một túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng gần bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về trọng lượng: P = 10m Lời giải chi tiết :
P = 10m = 10.2 = 20 N Đáp án: B
Câu 3 :
Treo một quả cân 100 g vào một lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ 2. Khi kim của lực kế chỉ vạch thứ 5 thì tổng khối lượng của các quả cân đã treo vào lực kế là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về giá trị mỗi vạch trên lực kế. Lời giải chi tiết :
Mỗi vạch tương ứng: \(\frac{{100\,{\rm{g}}}}{2} = 50\,{\rm{g}}\) Khi kim chỉ vạch thứ 5, tổng khối lượng: \(5.50 = 250\,{\rm{g}}\) Đáp án: A
Câu 4 :
Đơn vị đo trọng lượng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về trọng lượng là lực, đơn vị đo lực là niutơn (N). Lời giải chi tiết :
- Loại A, B: không liên quan đến lực. - Loại D: kilogam là đơn vị đo khối lượng, không phải trọng lượng. Đáp án: C
Câu 5 :
Sắp xếp các lực trong các trường hợp sau theo độ lớn tăng dần
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về so sánh các lực được thể hiện bằng các hình hoặc số liệu cụ thể. Lời giải chi tiết :
- Hình a (Người đẩy xe hàng): Lực do người tác dụng để đẩy xe hàng là lớn nhất trong các trường hợp, vì nó bao gồm cả trọng lượng của hàng hóa trên xe. - Hình b (Tay bấm điện thoại): Lực tác dụng khi bấm điện thoại là nhỏ nhất, vì chỉ cần một lực nhẹ để tác động lên màn hình cảm ứng. - Hình c (Học sinh đeo ba lô): Lực trong trường hợp này tương đối lớn, phụ thuộc vào khối lượng của ba lô mà học sinh mang theo. - Hình d (Tay cầm quả táo): Lực cầm quả táo là nhỏ hơn lực đeo ba lô nhưng lớn hơn lực bấm điện thoại, vì nó phải giữ được trọng lượng của quả táo. Đáp án: C
Câu 6 :
Để đo chu vi của miệng cốc hình tròn, phải sử dụng loại thước nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về lựa chọn thước phù hợp với bề mặt cong, tròn. Lời giải chi tiết :
- Thước thẳng và thước kẹp chỉ đo được chiều dài thẳng. - Thước dây là loại thước phù hợp nhất để đo chu vi của một vật hình tròn. Đáp án: B
Câu 7 :
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của chất. Lời giải chi tiết :
Khả năng cháy là tính chất hóa học của chất. Đáp án D
Câu 8 :
Từ/ cụm từ nào sau đây không chỉ tên của chất?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của chất. Lời giải chi tiết :
ấm nhôm là hỗn hợp nhiều chất. Đáp án A
Câu 9 :
Những quá trình chuyển thể nào của đồng được vận dụng trong việc đúc tượng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào sự chuyển thể của chất. Lời giải chi tiết :
Khi đúc tượng bằng đồng cần nóng chảy và đông đặc đồng. Đáp án B
Câu 10 :
Thành phần nào sau đây có nhiều trong không khí sẽ gây ô nhiễm môi trường?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào các nguyên nhân gây ô nhiêm môi trường. Lời giải chi tiết :
Carbon dioxide sẽ gây ra hiệu ứng nhà kính Đáp án D
Câu 11 :
Quá trình nào sau đây tạo ra khí oxygen?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về khí oxygen. Lời giải chi tiết :
Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra khí oxygen. Đáp án B
Câu 12 :
Biểu hiện nào dưới đây không phải do ô nhiễm không khí gây nên?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Lời giải chi tiết :
Có sương mù vào sáng sớm là quá trình ngưng tụ của nước nên không phải do ô nhiễm không khí gây nên. Đáp án A
Câu 13 :
Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào các loại nhiên liệu. Lời giải chi tiết :
Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn. Đáp án A
Câu 14 :
Hàm lượng dinh dưỡng chính có trong lương thực là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào lương thực, thực phẩm. Lời giải chi tiết :
Lương thực cung cấp carbohydrate cho cơ thể. Đáp án C
Câu 15 :
Nước muối là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào các dạng hỗn hợp. Lời giải chi tiết :
Nước muối là hỗn hợp đồng nhất (dung dịch) Đáp án A
Câu 16 :
Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ, lọc và cô cạn?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào các phương pháp tách chất. Lời giải chi tiết :
Bột nhôm và muối ăn có thể tách riêng khi cho vào nước vì bột nhôm không tan trong nước. Sau khi tách bột nhôm còn lại muối ăn tan trong nước tạo dung dịch, sử dụng phương pháp cô cạn để thu được muối ăn. Đáp án A
Câu 17 :
Vật thể nào sau đây được xem là nguyên liệu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào một số nguyên vật liệu. Lời giải chi tiết :
Đất sét được xem là nguyên liệu vì có thể tạo ra các sản phẩm như gạch, đồ gốm,… Đáp án D
Câu 18 :
Phương pháp cô cạn được dùng để tách hỗn hợp các chất nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào các phương pháp tách chất khỏi hỗn hợp. Lời giải chi tiết :
Phương pháp cô cạn dùng để tách đường và nước. Đáp án B
Câu 19 :
Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm chất tinh khiết. Lời giải chi tiết :
Nước cất là chất tinh khiết. Đáp án B
Câu 20 :
Dầu giấm, viên nang dầu cá là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào các dạng hỗn hợp. Lời giải chi tiết :
Dầu giấm, viên nang dầu cá là các nhũ tương. Đáp án A
Câu 21 :
Phương pháp đơn giản nhất để tách tinh dầu bưởi ra khỏi nước?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào các phương pháp tách chất. Lời giải chi tiết :
Có thể dùng phương pháp chiết để tách tinh dầu bưởi ra khỏi nước. Đáp án D
Câu 22 :
Nếu không may làm đổ nước vào xăng, ta dùng phương pháp gì để tách riêng xăng ra khỏi nước?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào các phương pháp tách chất. Lời giải chi tiết :
Có thể dùng phương pháp chiết để tách xăng ra khỏi nước. Đáp án B
Câu 23 :
Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xác định các hệ cơ quan trong cây và mối quan hệ giữa các bộ phận của cây đậu Hà Lan. - Nhận diện các hệ cơ quan quan trọng trong cây để tìm ra câu trả lời chính xác. Lời giải chi tiết :
- Hệ thân: Bao gồm các bộ phận như thân, lá, hoa và quả, thực hiện chức năng như quang hợp, vận chuyển chất dinh dưỡng. - Hệ chồi: Bao gồm các phần mọc từ đỉnh sinh trưởng của cây, tạo thành lá, cành và hoa. - Hệ rễ: Bao gồm các bộ phận dưới đất như rễ chính và rễ phụ, giúp cây cố định vào đất và hấp thụ nước, muối khoáng. Cây đậu Hà Lan có các bộ phận cấu tạo chủ yếu là hệ chồi (cành, lá, hoa) và hệ rễ (rễ).
Câu 24 :
Miền Bắc nước ta gọi quả roi đỏ, miền Nam gọi là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Xem xét các khái niệm về các loại tên gọi của một loài sinh vật. - Phân tích sự khác biệt giữa tên gọi địa phương, phổ thông, dân gian và khoa học. Lời giải chi tiết :
A. Tên phổ thông là tên gọi chung của loài, có thể được sử dụng rộng rãi và có sự khác biệt giữa các vùng miền, nhưng không chắc chắn để khẳng định một loài. B. Tên địa phương là tên gọi mà người dân ở từng khu vực, địa phương sử dụng. Tuy nhiên, tên địa phương không phải là yếu tố khẳng định hai cách gọi này là của cùng một loài. C. Tên dân gian tương tự như tên địa phương, nhưng không phải là cơ sở chính để xác định loài. D. Tên khoa học là tên gọi chính thức và duy nhất được quy định quốc tế, áp dụng cho tất cả các vùng miền. Dựa vào tên khoa học, chúng ta có thể khẳng định chắc chắn rằng hai cách gọi "roi đỏ" và “mận” là của cùng một loài.
Câu 25 :
Ba loại hình dạng điển hình của vi khuẩn là?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tìm hiểu các loại hình dạng cơ bản của vi khuẩn. - Phân tích các lựa chọn và xác định các hình dạng đúng. Lời giải chi tiết :
Vi khuẩn có ba hình dạng điển hình chính là: - Hình cầu (coccus): Các vi khuẩn có dạng tròn. - Hình que (bacillus): Các vi khuẩn có dạng hình que, dài và thẳng. - Hình xoắn (spirillum): Các vi khuẩn có dạng xoắn hoặc xoáy.
Câu 26 :
Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xem xét các đặc điểm phân loại trong sinh học để xác định yếu tố quan trọng nhất để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh. - Phân tích các đặc điểm của vi khuẩn và đối chiếu với các đặc trưng của giới Khởi sinh. Lời giải chi tiết :
Vi khuẩn thuộc giới Khởi sinh, và chúng có các đặc điểm chung sau: - Cơ thể đơn bào: Vi khuẩn chỉ có một tế bào. - Nhân sơ: Vi khuẩn không có màng nhân, vật chất di truyền nằm trong vùng nhân sơ.
Câu 27 :
Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do virus gây nên?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh của từng bệnh. - Xác định bệnh nào do virus, bệnh nào do vi khuẩn hoặc nguyên nhân khác. Lời giải chi tiết :
- Bệnh dại: Là bệnh do virus gây ra, do virus dại (Rabies virus) lây truyền qua vết cắn của động vật bị nhiễm bệnh. - Bệnh kiết lị: Là bệnh do vi khuẩn Shigella gây ra, không phải do virus. - Bệnh vàng da: Có thể do virus viêm gan (như virus viêm gan A, B, C) gây ra, tuy nhiên, không phải tất cả các trường hợp vàng da đều do virus. - Bệnh tả: Là bệnh do vi khuẩn Vibrio cholerae gây ra, không phải do virus.
Câu 28 :
Vai trò của nhân tế bào:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Xác định vai trò chính của nhân tế bào trong quá trình sống của tế bào. - Phân tích các đặc điểm về chức năng của nhân tế bào. Lời giải chi tiết :
Nhân tế bào có vai trò chính là chứa vật chất di truyền (DNA) và điều khiển các hoạt động sống của tế bào, như sao chép, tổng hợp protein và điều khiển quá trình phân chia tế bào.
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về lực Lời giải chi tiết :
- Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực - Đưa ra 3 ví dụ: Lực kéo, lực đẩy, lực ma sát,... - Mô tả tác dụng: làm vật biến dạng, làm vật chuyển động nhanh/chậm dần hoặc thay đổi hướng chuyển động. Phương pháp giải :
Dựa vào bảng chất tan. Lời giải chi tiết :
a) Khối lượng đường tinh luyện tan nhiều hơn khối lượng muối trong nước ở cùng nhiệt độ b) Khi nhiệt độ tăng, khối lượng đường tinh luyện và muối tinh tăng. Phương pháp giải :
- Quan sát các bộ phận của cây ngô và xác định các cơ quan và hệ cơ quan. - Phân tích các đặc điểm của hạt ngô và so sánh với khái niệm về quả trong sinh học. Lời giải chi tiết :
a) Các cơ quan của cây ngô: rễ, thân, lá, hoa, bắp ngô b) Các hệ cơ quan của cây ngô: - Hệ rễ: rễ - Hệ chồi: lá, thân, hoa c) Có thể gọi hạt ngô là quả ngô. Vì hạt ngô là quả của cây ngô. Hạt ngô gồm lớp vỏ quả ngoài hợp nhất với áo hạt. Mỗi hạt ngô trong bắp ngô chính là 1 quả ngô.
|