Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 7Chất nào dưới đây không là chất điện li?Đề bài
Câu 1 :
Chất nào dưới đây không là chất điện li?
Câu 2 :
Dãy chất nào sau đây khi tan trong nước đều là chất điện li mạnh?
Câu 3 :
Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO3 trong bình là 0,3 mol. Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng ở nhiệt độ trên là
Câu 4 :
Cho 2 mol CH3COOH vào 1 mol CH3OH xảy ra phản ứng: CH3COOH(l) + CH3OH(l) ⇌ CH3COOCH3(l) + H2O(l) Biết tại điểm cân bằng ở 25oC , phản ứng có KC = 2. Hiệu suất của phản ứng là
Câu 5 :
Dung dịch nào dưới đây có pH < 7?
Câu 6 :
Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,25M. Để chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl này cần dùng hết 10 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên?
Câu 7 :
Hiện tượng xả ra khi để hai ống nghiệm chứa lần lượt dung dịch HCl và dung dịch NH3 đặc gần nhau là
Câu 8 :
Khi iron (sắt) phản ứng với nitric acid với nồng độ khác nhau, hàm lượng sản phẩm khử với nồng độ nitric acid được thể hiện trong hình sau Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 9 :
Cho các phát biểu về nitrogen như sau: (a) Trong hợp chất, các số oxi hóa thường gặp của nguyên tử nitrogen là -3, 0, +4, +5. (b) Khí nitrogen kém hoạt động hóa học ở nhiệt độ thường. (c) Nitrogen là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao. (d) Trong tự nhiên, nitrogen chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. (e) Nitrogen là chất khí, không màu, tan ít trong nước. Số phát biểu đúng là
Câu 10 :
Phản ứng nào dưới đây hydrogen sulfide thể hiện tính khử?
Câu 11 :
Hầu hết các kim loại được tìm thấy dưới dạng quặng trên bề mặt Trái đất và trải qua nhiều quá trình để tách được kim loại ra khỏi quặng. Quặng nào dưới đây không tạo thành sulfur dioxide khi nung trong lò cao?
Câu 12 :
Khí thải có chứa NO2 góp phần gây ra mưa acid và hiện tượng phú dưỡng. Đâu là giải thích đúng cho hiện tượng trên?
Câu 13 :
Phương pháp chưng cất dựa trên nguyên tắc
Câu 14 :
Cho các tính chất sau: (1) xảy ra chậm, không hoàn toàn. (2) xảy ra nhanh, hoàn toàn. (3) thường xảy ra theo nhiều hướng khác nhau. (4) thường xảy ra theo một hướng xác định. (5) thường sinh ra một sản phẩm duy nhất. (6) thường sinh ra hỗn hợp sản phẩm. Các tính chất thuộc về phản ứng hữu cơ là
Câu 15 :
Phân tử hexanoic acid có phổ khối lượng (MS) như hình vẽ dưới đây: Phân tử khối của hexanoic acid là
Câu 17 :
Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
Câu 19 :
Chất hữu cơ X có phân tử khối 123 amu, và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 4. Công thức phân tử của X là
Câu 20 :
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 7,437 lít CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hợp chất A là (biết tỉ khối hỏi của A so với oxygen bằng 1,875)
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chất nào dưới đây không là chất điện li?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nhận biết chất điện li. Lời giải chi tiết :
Chất không điện li: CaCO3.
Câu 2 :
Dãy chất nào sau đây khi tan trong nước đều là chất điện li mạnh?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về sự điện li. Lời giải chi tiết :
H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2 khi tan trong nước đều là chất điện li mạnh.
Câu 3 :
Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO3 trong bình là 0,3 mol. Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng ở nhiệt độ trên là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức về hằng số cân bằng của phản ứng. Lời giải chi tiết :
2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) Ban đầu: 0,4 0,6 Phản ứng: 0,3 ⟵ 0,15 ⟵ 0,3 Sau: 0,1 0,45 0,3 \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}S{O_2}]}^2}}}{{{{{\rm{[}}S{O_2}]}^2}{\rm{[}}{O_2}]}} = \frac{{0,{3^2}}}{{0,{1^2}.0,45}} = 20\)
Câu 4 :
Cho 2 mol CH3COOH vào 1 mol CH3OH xảy ra phản ứng: CH3COOH(l) + CH3OH(l) ⇌ CH3COOCH3(l) + H2O(l) Biết tại điểm cân bằng ở 25oC , phản ứng có KC = 2. Hiệu suất của phản ứng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính hằng số cân bằng để tìm lượng chất phản ứng. Lời giải chi tiết :
CH3COOH(l) + CH3OH(l) ⇌ CH3COOCH3(l) + H2O(l) Ban đầu: 2 1 Phản ứng: x ⟶ x ⟶ x ⟶ x Cân bằng: 2 – x 1 – x x ⟶ x \({K_C} = \frac{{x.x}}{{(2 - x).(1 - x)}} = 2\)⟹ x = 0,764 H% = 0,764/1.100% = 76,4%
Câu 5 :
Dung dịch nào dưới đây có pH < 7?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dung dịch có pH < 7 ⟶ dung dịch có môi trường acid. Lời giải chi tiết :
Dung dịch có môi trường acid: HCl.
Câu 6 :
Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,25M. Để chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl này cần dùng hết 10 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp chuẩn độ. Lời giải chi tiết :
HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O CM HCl.VHCl = CM NaOH .VNaOH ⟹ CM HCl.20 = 0,25.10 ⟹ CM HCl = 0,125 M
Câu 7 :
Hiện tượng xả ra khi để hai ống nghiệm chứa lần lượt dung dịch HCl và dung dịch NH3 đặc gần nhau là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lý thuyết về tính chất hóa học của ammonia. Lời giải chi tiết :
HCl + NH3 ⟶ NH4Cl trắng
Câu 8 :
Khi iron (sắt) phản ứng với nitric acid với nồng độ khác nhau, hàm lượng sản phẩm khử với nồng độ nitric acid được thể hiện trong hình sau Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức về HNO3 và phương pháp xử lí đồ thị. Lời giải chi tiết :
B sai, vì khi nồng độ nitric acid là 9,75 thì sản phẩm gồm: N2O, NO, NO2.
Câu 9 :
Cho các phát biểu về nitrogen như sau: (a) Trong hợp chất, các số oxi hóa thường gặp của nguyên tử nitrogen là -3, 0, +4, +5. (b) Khí nitrogen kém hoạt động hóa học ở nhiệt độ thường. (c) Nitrogen là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao. (d) Trong tự nhiên, nitrogen chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. (e) Nitrogen là chất khí, không màu, tan ít trong nước. Số phát biểu đúng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết về nitrogen Lời giải chi tiết :
(a) sai, vì nitrogen có số oxi hóa bằng 0 khi tồn tại ở dạng đơn chất N2. (b), (c), (e) đúng. (d) sai, vì trong tự nhiên nitrogen tồn tại ở cả đơn chất và hợp chất.
Câu 10 :
Phản ứng nào dưới đây hydrogen sulfide thể hiện tính khử?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lý thuyết về tính chất hóa học của H2S. Lời giải chi tiết :
Phản ứng nào dưới đây hydrogen sulfide thể hiện tính khử: H2S + 4I2 + 4H2O ⟶ H2SO4 + 8HI.
Câu 11 :
Hầu hết các kim loại được tìm thấy dưới dạng quặng trên bề mặt Trái đất và trải qua nhiều quá trình để tách được kim loại ra khỏi quặng. Quặng nào dưới đây không tạo thành sulfur dioxide khi nung trong lò cao?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức về điều chế sulfur dioxide. Lời giải chi tiết :
Quặng pyrite: 2FeS2 + 11/2O2 \( \to \) Fe2O3 + 4SO2. Quặng chalcopyrite: 2CuFeS2 + 13/2O2 \( \to \) 2CuO + Fe2O3 + 4SO2 Chu sa: HgS + 3/2O2 \( \to \) HgO + SO2
Câu 12 :
Khí thải có chứa NO2 góp phần gây ra mưa acid và hiện tượng phú dưỡng. Đâu là giải thích đúng cho hiện tượng trên?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức về hiện tượng phú dưỡng. Lời giải chi tiết :
Khi đó, khí NO2 ngoài môi trường được hòa tan trong nước mưa sẽ hình thành HNO3, những hạt acid được hòa lẫn vào nước mưa, làm cho nước mưa có độ pH giảm gây hiện tượng mưa acid. NO2 có thành phần nitrogen thúc đẩy quá trình phú dưỡng diễn ra nhanh.
Câu 13 :
Phương pháp chưng cất dựa trên nguyên tắc
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lý thuyết về phương pháp chưng cất. Lời giải chi tiết :
Phương pháp chưng cất dựa trên nguyên tắc dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định.
Câu 14 :
Cho các tính chất sau: (1) xảy ra chậm, không hoàn toàn. (2) xảy ra nhanh, hoàn toàn. (3) thường xảy ra theo nhiều hướng khác nhau. (4) thường xảy ra theo một hướng xác định. (5) thường sinh ra một sản phẩm duy nhất. (6) thường sinh ra hỗn hợp sản phẩm. Các tính chất thuộc về phản ứng hữu cơ là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm của phản ứng hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Các đặc điểm của phản ứng hữu cơ: (1) xảy ra chậm, không hoàn toàn. (3) thường xảy ra theo nhiều hướng khác nhau. (6) thường sinh ra hỗn hợp sản phẩm.
Câu 15 :
Phân tử hexanoic acid có phổ khối lượng (MS) như hình vẽ dưới đây: Phân tử khối của hexanoic acid là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân tích dữ liệu phổ MS. Lời giải chi tiết :
Phân tử khối của hexanoic acid là 110. Chọn B.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xác định công thức phân tử từ công thức cấu tạo rút gọn. Lời giải chi tiết :
Công thức phân tử là C2H8N2. Chọn D.
Câu 17 :
Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đồng phân là những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Lời giải chi tiết :
CH3-CH(OH)-CH3 và C3H7-OH có cùng công thức phân tử C3H8O. Chọn C.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân tích dữ liệu phổ MS. Lời giải chi tiết :
Phân tử khối của vitamin C là 176. Chọn B.
Câu 19 :
Chất hữu cơ X có phân tử khối 123 amu, và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 4. Công thức phân tử của X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xác định công thức phân tử. Lời giải chi tiết :
C : H : O : N =\(\frac{{72}}{{12}}:\frac{5}{1}:\frac{{32}}{{16}}:\frac{{14}}{{14}}\) = 6 : 5 : 2 : 1 CTPT: (C6H5O2N)n 123n = 123 ⟶ n = 1 CTPT: C6H5O2N. Chọn D.
Câu 20 :
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 7,437 lít CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hợp chất A là (biết tỉ khối hỏi của A so với oxygen bằng 1,875)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định công thức phân tử từ phản ứng đốt cháy. Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,3 (mol) ⟶ nC = 0,3 (mol) ⟶ mC = 3,6 (g) nH2O = 0,3 (mol) ⟶ nH = 0,6 (mol) ⟶ mH = 0,6 (g) ⟹ mO = 4,2 (g) ⟶ nO = 0,3 (mol) Cách 1: C : H : O = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1 : 2 : 1 ⟶ CTPT: (CH2O)n MA = 1,875.32 = 60 30n = 60 ⟶ n = 2 CTPT: C2H4O2. Cách 2: MA = 60 ⟶ nA = 9/60 = 0,15 (mol) C = nC/nA = 2 H = nH/nA = 4 O = nO/nA = 2 ⟶ CTPT: C2H4O2 Chọn C.
|