Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 5Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane.Đề bài
Câu 1 :
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane.
Câu 2 :
Hydrocarbon X là một trong hai chất chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính. Trong tự nhiên X được sinh ra từ quá trình phân hủy xác động thực vật trong điều kiện thiếu không khí. Đồng đẳng kế tiếp của X của CTPT là:
Câu 3 :
Alkane A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là:
Câu 4 :
Một đồng phân của C6H14 có công thức cấu tạo như sau: Bậc của nguyên tử carbon số 3 trong mạch chính là:
Câu 6 :
Cho các chất sau: (X) 1 – chloropropane và (Y) 2 – chloropropane. Sản phẩm của phản ứng monochlorine hóa propane là
Câu 7 :
Hợp chất A sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monobromo?
Câu 8 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng reforming alkane?
Câu 9 :
Trong số các chất sau, chất nào có thể là sản phẩm của phản ứng reforming hexane?
Câu 10 :
Khi cho alkane X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hydrogen bằng 16,28%) tác dụng với chlorine theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng), chỉ thu được 2 dẫn xuất monochloro đồng phân của nhau. Tên của X là:
Câu 11 :
Alkene sau có tên gọi là
Câu 12 :
Alkyne dưới đây có tên gọi là
Câu 14 :
Alkyne nào sau đây không có nguyên tử hydrogen linh động?
Câu 15 :
Chất nào sau đây không phản ứng được với AgNO3/NH3?
Câu 16 :
Cho các alkene sau: CH3−CH=CH−CH3 (X); CH3−CH=CH2 (Y); CH2=CH2 (Z); CH2=C(CH3)2 (T); (CH3)2C=C(CH3)2 (U). Những alkene nào khi cộng hợp với HBr chỉ tạo ra một sản phẩm hữu cơ?
Câu 17 :
Cho một số arene có công thức cấu tạo sau: Trong số các chất trên có bao nhiêu chất là đồng phân của nhau.
Câu 18 :
Cho 30 mL dung dịch HNO3 đặc và 25 mL dung dịch H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ có lắp ống sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30 °C. Cho từng giọt benzene vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60 °C trong 1 giờ. Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, hỗn hợp tách thành hai lớp. Tách bỏ phần acid ở bên dưới. Rửa phần chất lỏng còn lại bằng dung dịch sodium carbonate, sau đó rửa bằng nước, thu được chất lỏng nặng hơn nước, có màu vàng nhạt. Kết luận nào sau đây về phản ứng trên là không đúng?
Câu 19 :
Chất lỏng X có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4, ở điều kiện thường. X là chất nào trong các chất sau đây?
Câu 20 :
Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đkc) thu được 44g CO2 và 28,8g H2O. Giá trị của V là:
Câu 21 :
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây
Câu 22 :
Cho các phát biểu: (a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,.. (b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học. (c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen. (d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ. (e) do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học Số phát biểu đúng là
Câu 23 :
Sản phẩm chính khi cho CH3CHBrCHCH3 tác dụng với KOH đặc trong C2H5OH là:
Câu 24 :
Một loại bình gas có chứa 13 kg khí thiên nhiên có thành phần chính là khí methane, ethane và một số thành phần khác, trong đó tỉ lệ thể tích của methane : ethane là 85 : 15 (thành phần khác không đáng kể). Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol methane cháy tỏa ra lượng nhiệt là 802 kJ và 1 mol ethane cháy tỏa lượng nhiệt là 1428 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas trên của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 62%, giá của bình gas trên là 450000 đồng. Số tiền một hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 25 :
Hỗn hợp X gồm propylen và một alkyne A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,2g kết tủa. A là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đồng đẳng là những hợp chất hữu cơ hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm – CH2, có tính chất hóa học tương tự nhau Lời giải chi tiết :
Đồng đẳng của methane: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12 Đáp án C
Câu 2 :
Hydrocarbon X là một trong hai chất chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính. Trong tự nhiên X được sinh ra từ quá trình phân hủy xác động thực vật trong điều kiện thiếu không khí. Đồng đẳng kế tiếp của X của CTPT là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hydrocarbon X gây hiệu ứng nhà kính là CH4 Lời giải chi tiết :
CH4 là một trong hai chất gây hiệu ứng nhà kính và được sinh ra từ quá trình phân hủy xác động thực vật trong điều kiện thiếu không khí. Đồng đẳng kết tiếp của CH4 là C2H6 Đáp án A
Câu 3 :
Alkane A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào % khối lượng H để xác định alkane A Lời giải chi tiết :
% H = \(\begin{array}{l}\frac{{2n + 2}}{{12n + 2n + 1}}.100 = 16,28\% \\ \to n = 6\end{array}\) Đáp án C
Câu 4 :
Một đồng phân của C6H14 có công thức cấu tạo như sau: Bậc của nguyên tử carbon số 3 trong mạch chính là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cách xác định bậc carbon Lời giải chi tiết :
Nguyên tử carbon số 3 liên kết với 2 nguyên tử carbon xung quanh => bậc II Đáp án B
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc gọi tên của alkane Lời giải chi tiết :
3 – ethylpentane Đáp án A
Câu 6 :
Cho các chất sau: (X) 1 – chloropropane và (Y) 2 – chloropropane. Sản phẩm của phản ứng monochlorine hóa propane là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của alkane Lời giải chi tiết :
CH3-CH2-CH3 + Cl2 \( \to \)CH2Cl – CH2 – CH3 (1) CH3-CH2-CH3 + Cl2 \( \to \)CH3 – CHCl – CH3 (2) Đáp án C
Câu 7 :
Hợp chất A sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monobromo?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của alkane Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 8 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng reforming alkane?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phản ứng reforming alkane làm thay đổi mạch hydrocarbon thành mạch nhánh hoặc mạch vòng Lời giải chi tiết :
Sau khi phản ứng reforming alkane thu được các hydrocarbon có cùng số carbon nên nhiệt độ sản phẩm so với alkane không chênh lệch nhau Đáp án D
Câu 9 :
Trong số các chất sau, chất nào có thể là sản phẩm của phản ứng reforming hexane?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hexane có CTPT: C6H14 Lời giải chi tiết :
C6H14 có phản ứng reforming tạo vòng benzen Đáp án D
Câu 10 :
Khi cho alkane X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hydrogen bằng 16,28%) tác dụng với chlorine theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng), chỉ thu được 2 dẫn xuất monochloro đồng phân của nhau. Tên của X là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào % khối lượng H để xác định CTPT X Lời giải chi tiết :
%H = \(\begin{array}{l}\frac{{2n + 2}}{{12n + 2n + 2}}.100 = 16,28\% \\ \to n = 6\end{array}\) Dựa vào các đồng phân của C6H14 tác dụng với Cl2 thu được 2 dẫn xuất monochloro 2,3 – dimethylbutane khi tác dụng với Cl2 thu được 2 dẫn xuất monochloro. Đáp án B
Câu 11 :
Alkene sau có tên gọi là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkene Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 12 :
Alkyne dưới đây có tên gọi là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkyne Lời giải chi tiết :
5 – methylhept – 3 – yne Đáp án B
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng hydrate hóa của alkyne tạo ketone Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 14 :
Alkyne nào sau đây không có nguyên tử hydrogen linh động?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Alkyne có H liên kết với nguyên tử C ở nối ba => nguyên tử H linh động Lời giải chi tiết :
CH3−C≡C−CH3 không còn H liên kết với C ở nối ba nên không có H linh động Đáp án C
Câu 15 :
Chất nào sau đây không phản ứng được với AgNO3/NH3?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Alk – 1 – yne có phản ứng với AgNO3/NH3 Lời giải chi tiết :
But – 2 – yne không có H linh động nên không có phản ứng với AgNO3/NH3 Đáp án A
Câu 16 :
Cho các alkene sau: CH3−CH=CH−CH3 (X); CH3−CH=CH2 (Y); CH2=CH2 (Z); CH2=C(CH3)2 (T); (CH3)2C=C(CH3)2 (U). Những alkene nào khi cộng hợp với HBr chỉ tạo ra một sản phẩm hữu cơ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Những sản phẩm có trục đối xứng cao khi tham gia phản ứng cộng sẽ thu được 1 sản phẩm Lời giải chi tiết :
(X); (Z); U có trục đối xứng cao Đáp án C
Câu 17 :
Cho một số arene có công thức cấu tạo sau: Trong số các chất trên có bao nhiêu chất là đồng phân của nhau.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đồng phân là những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo Lời giải chi tiết :
(1); (2); (5); (6) là những đồng phân của nhau Đáp án B
Câu 18 :
Cho 30 mL dung dịch HNO3 đặc và 25 mL dung dịch H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ có lắp ống sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30 °C. Cho từng giọt benzene vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60 °C trong 1 giờ. Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, hỗn hợp tách thành hai lớp. Tách bỏ phần acid ở bên dưới. Rửa phần chất lỏng còn lại bằng dung dịch sodium carbonate, sau đó rửa bằng nước, thu được chất lỏng nặng hơn nước, có màu vàng nhạt. Kết luận nào sau đây về phản ứng trên là không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bezene có phản ứng thế với HNO3 Lời giải chi tiết :
Sản phẩm thu được là nitrobenzen: chất lỏng màu vàng H2SO4 đặc có vai trò chất xúc tác Nhóm thế - NO2 vào vòng benzene HNO3 đóng vai trò là acid trong phản ứng Đáp án D
Câu 19 :
Chất lỏng X có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4, ở điều kiện thường. X là chất nào trong các chất sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Những hydrocarbon không no, các arene có mạch nhánh có phản ứng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng. Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 20 :
Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đkc) thu được 44g CO2 và 28,8g H2O. Giá trị của V là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng đối cháy alkane Lời giải chi tiết :
n CO2 = 44 : 44 = 1 mol n H2O = 28,8 : 18 = 1,6 mol n alkane = n H2O – n CO2 = 1,6 – 1 = 0,6 mol V hỗn hợp = 0,6 . 24,79 = 14,874 lít
Câu 21 :
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 22 :
Cho các phát biểu: (a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,.. (b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học. (c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen. (d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ. (e) do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học Số phát biểu đúng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của dẫn xuất halogen Lời giải chi tiết :
(a) sai, dẫn xuất halogen không tan trong nước mà tan trong dung môi hữu cơ (b) đúng (c) đúng (d) đúng (e) sai, vì liên kết C – X phân cực Đáp án A
Câu 23 :
Sản phẩm chính khi cho CH3CHBrCHCH3 tác dụng với KOH đặc trong C2H5OH là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phản ứng giữa dẫn xuất halogen tác dụng với KOH đặc trong C2H5OH là phản ứng tách tạo alkene Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 24 :
Một loại bình gas có chứa 13 kg khí thiên nhiên có thành phần chính là khí methane, ethane và một số thành phần khác, trong đó tỉ lệ thể tích của methane : ethane là 85 : 15 (thành phần khác không đáng kể). Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol methane cháy tỏa ra lượng nhiệt là 802 kJ và 1 mol ethane cháy tỏa lượng nhiệt là 1428 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas trên của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 62%, giá của bình gas trên là 450000 đồng. Số tiền một hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Gọi \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{H_4}}} = 17a\,mol\\{n_{{C_2}{H_6}}} = 3a\,mol\end{array} \right. \to 17a.16 + 3a.30 = 13.1000 \to a \approx 35,9\,mol \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{C{H_4}}} = 610,3\,mol\\{n_{{C_2}{H_6}}} = 107,7\,mol\end{array} \right.\) 13 kg gas tỏa ra lượng nhiệt là: \(802.610,3 + 1428.107,7 = 643256,2\,kJ\) Vậy hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 13 kg trong: \(\frac{{643256,2\,.63\% }}{{10000}} \approx 40,5\) ngày. Số tiền hộ gia đình X cần trả trong 1 tháng là : (30.450000):45 = 333000 đồng
Câu 25 :
Hỗn hợp X gồm propylen và một alkyne A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,2g kết tủa. A là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng thế H linh động ở vị trí liên kết ba đầu mạch Lời giải chi tiết :
Gọi CTTQ của alkyne A là: CnH2n-2 n C3H4 + n A = 0,3 => n C3H4 = n A = 0,15 mol giả sử alkyne A không có phản ứng với AgNO3/NH3 \(HC \equiv C - C{H_3} + AgN{O_3} + N{H_3} \to AgC \equiv C - C{H_3} + N{H_4}N{O_3} + {H_2}{\rm{O}}\)(1) 0,15 0,15 m kết tủa (1) = 0,15. 147 = 22,05 < khối lượng kết tủa đề cho => Loại => Cả C3H4 và alkyne A đều có phản ứng với AgNO3/NH3 Từ phản ứng (1) => m kết tủa (2) = 46,2 – 22,05 = 24,15g => M kết tủa (2) = 24,15 : 0,15 = 161 CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 \( \to \)CnH2n-3Ag + NH4NO3 + H2O M CnH2n-3Ag = 161 => n = 4 => Alkyne A là but – 1 – yne Đáp án A
|