Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 5Tải về Điều nào sau đây là đúng khi nói về nồng độ của các sản phẩm, đối với một phản ứng hóa học đã ở trạng thái cân bằng, giả sử không có sự phá vỡ trạng thái cân bằng? A. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì không còn chất phản ứng B. Nồng độ của sản phẩm sẽ không thay đổi vì chất tham gia phản ứng đã hết C. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề thi Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nồng độ của các sản phẩm, đối với một phản ứng hóa học đã ở trạng thái cân bằng, giả sử không có sự phá vỡ trạng thái cân bằng? A. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì không còn chất phản ứng B. Nồng độ của sản phẩm sẽ không thay đổi vì chất tham gia phản ứng đã hết C. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau D. Nồng độ của các sản phẩm sẽ thay đổi liên tục do tính thuận nghịch Câu 2: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào: A. Nhiệt độ B. Xúc tác C. Nồng độ D. Áp suất Câu 3: Cho hai phản ứng sau: (1) \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\) (2) \(HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \frac{1}{2}{H_2}(g) + \frac{1}{2}{I_2}(g)\) Biết hằng số cân bằng của (1) bằng 6. Giá trị hằng số cân bằng KC2 của phản ứng: \(HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \frac{1}{2}{H_2}(g) + \frac{1}{2}{I_2}(g)\) A. 0,408 B. 2,454 C. 0,167 D. 36 Câu 4: Trong dung dịch acid acetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. CH3OO-, H+ B. CH3COOH, H2O C. CH3COOH, H+, H2O D. CH3COO-, H+, H2O, CH3COOH Câu 5: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau? A. Nitrogen B. Ammonnia C. Oxygen D. Hydrogen Câu 6: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là A. Cl2, HCl B. N2, NH3 C. SO2, NOx D. S, H2S Câu 7: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất thuộc loại chất điện li là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là: A. 1,3 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 9: Chuẩn độ 10ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 20ml dung dịch KOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là: A. 0,2M B. 0,05M C. 0,1M D. 0,15M Câu 10: Dung dịch ammonia trong nước có chứa thành phần chất tan là A. NH4 + , NH3. B. NH4 + , NH3, H+ . C. NH4 + , OH- . D. NH4 + , NH3, OH- Câu 11: Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu quả xấu nếu là lạm dụng sẽ dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức là A. NO2. B. CO. C. NO. D. N2O. Câu 12: Cho các phân tử và ion sau: \(HI,C{H_3}COO - ,{H_2}PO_4^ - ,PO_4^{3 - },N{H_3},{S^{2 - }},HPO_4^{2 - }\) Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử, ion lưỡng tính theo thuyết Bronsted – Lowry A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 13: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào? A. \({N_2} + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}\) B. \({N_2} + {O_2} \to 2NO\) C. \({N_2} + 3Mg \to M{g_3}{N_2}\) D. \({N_2} + 6Li \to 2L{i_3}N\) Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể phân biệt muối ammonium với một số muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch base. Hiện tượng nào xảy ra? A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. B. Thoát ra một chất khí không màu, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. D. Thoát ra một chất khí không màu, làm hồng giấy quỳ tím ẩm. Câu 15: Tính base của NH3 do: A. Cặp e tự do của nguyên tử nitrogen B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực C. NH3 tan nhiều trong nước D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH II. Tự luận Câu 1 (2 điểm): Một bình phản ứng có dung dịch không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể thích hỗn hợp thu được. Xác định hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng trên. Câu 2 (2 điểm): Trộn 300ml dung dịch KOH a(M) vào 200ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch có pH = 13. Tính a(M) Đáp án Phần trắc nghiệm
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nồng độ của các sản phẩm, đối với một phản ứng hóa học đã ở trạng thái cân bằng, giả sử không có sự phá vỡ trạng thái cân bằng? A. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì không còn chất phản ứng B. Nồng độ của sản phẩm sẽ không thay đổi vì chất tham gia phản ứng đã hết C. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau D. Nồng độ của các sản phẩm sẽ thay đổi liên tục do tính thuận nghịch Phương pháp Dựa vào kiến thức của phản ứng thuận nghịch Lời giải: Tại trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng nghịch bằng tốc độ phản ứng thuận, nồng độ các chất không thay đổi. => Đáp án C Câu 2: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào: A. Nhiệt độ B. Xúc tác C. Nồng độ D. Áp suất Phương pháp Dựa vào kiến thức hằng số cân bằng Lời giải Hằng số cân bằng KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 3: Cho hai phản ứng sau: (1) \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\) (2) \(HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \frac{1}{2}{H_2}(g) + \frac{1}{2}{I_2}(g)\) Biết hằng số cân bằng của (1) bằng 6. Giá trị hằng số cân bằng KC2 của phản ứng: \(HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \frac{1}{2}{H_2}(g) + \frac{1}{2}{I_2}(g)\) A. 0,408 B. 2,454 C. 0,167 D. 36 Phương pháp Tìm mối quan hệ giữa KC1 và KC2 Lời giải \(\begin{array}{l}{K_C}_2 = \frac{{{{{\rm{[}}{H_2}]}^{\frac{1}{2}}}{{{\rm{[}}{I_2}]}^{\frac{1}{2}}}}}{{{\rm{[}}HI]}}\\{K_{C1}} = \frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{I_2}]{\rm{[}}{H_2}]}}\\ \to {K_{C2}} = \frac{1}{{\sqrt {{K_{C1}}} }} = \frac{1}{{\sqrt 6 }} = 0,408\end{array}\) => Đáp án A Câu 4: Trong dung dịch acid acetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. CH3OO-, H+ B. CH3COOH, H2O C. CH3COOH, H+, H2O D. CH3COO-, H+, H2O, CH3COOH Phương pháp Dựa vào phương trình phân li của chất điện li yếu Lời giải Chất điện li yếu phân li không hoàn toàn => Đáp án D Câu 5: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau? A. Nitrogen B. Ammonnia C. Oxygen D. Hydrogen Lời giải chi tiết Đáp án B Câu 6: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là A. Cl2, HCl B. N2, NH3 C. SO2, NOx D. S, H2S Phương pháp giải Mưa acid có pH thấp hơn 5,6 nguyên nhân là do các oxide acid tan trong nước gây ra Lời giải chi tiết Đáp án C Câu 7: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất thuộc loại chất điện li là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Phương pháp giải Chất điện li là chất có khả năng phân li ra ion trong nước Lời giải chi tiết Các chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4 Đáp án C Câu 8: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là: A. 1,3 B. 4 C. 1 D. 3 Phương pháp Dựa vào công thức tính pH Lời giải \(\begin{array}{l}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2.0,05 = 0,01mol \to {n_{{H^ + }}} = 0,01.2 = 0,02mol\\{n_{HCl}} = 0,3.0,1 = 0,03mol \to {n_{{H^ + }}} = 0,03mol\\ \Rightarrow \sum {{n_{{H^ + }}} = 0,03 + 0,02 = 0,05mol} \to {\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}} = \frac{{0,05}}{{0,2 + 0,3}} = 0,1M\\pH = - \lg ({\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}}) = - \lg (0,1) = 1\end{array}\) Câu 9: Chuẩn độ 10ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 20ml dung dịch KOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là: A. 0,2M B. 0,05M C. 0,1M D. 0,15M Phương pháp Dựa vào công thức chuẩn độ acid – base Lời giải \(\begin{array}{l}2.{C_{{H_2}S{O_4}}}.{V_{{H_2}S{O_4}}} = {C_{KOH}}.{V_{KOH}} \to {C_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{C_{KOH}}.{V_{KOH}}}}{2}\\ = \frac{{20.0,1}}{{10.2}} = 0,1M\end{array}\) => Đáp án C Câu 10: Dung dịch ammonia trong nước có chứa thành phần chất tan là A. NH4 + , NH3. B. NH4 + , NH3, H+ . C. NH4 + , OH- . D. NH4 + , NH3, OH- Phương pháp giải: \(N{H_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} N{H_4}^ + + O{H^ - }\) Lời giải chi tiết Đáp án D Câu 11: Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu quả xấu nếu là lạm dụng sẽ dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức là A. NO2. B. CO. C. NO. D. N2O. Lời giải chi tiết Đáp án D Câu 12: Cho các phân tử và ion sau: \(HI,C{H_3}COO - ,{H_2}PO_4^ - ,PO_4^{3 - },N{H_3},{S^{2 - }},HPO_4^{2 - }\) Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử, ion lưỡng tính theo thuyết Bronsted – Lowry A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Phương pháp Dựa vào thuyết Brønsted – Lowry về acid – base, chất lưỡng tính Lời giải \(\begin{array}{l}{H_2}P{O_4}^ - + {H^ + } \to {H_3}P{O_4}\\{H_2}P{O_4}^ - \to {H^ + } + HP{O_4}^{2 - }\end{array}\) \(\begin{array}{l}HP{O_4}^ - + {H^ + } \to {H_2}P{O_4}^ - \\HP{O_4}^ - \to P{O_4}^{3 - } + {H^ + }\end{array}\) => Đáp án C Câu 13: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào? A. \({N_2} + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}\) B. \({N_2} + {O_2} \to 2NO\) C. \({N_2} + 3Mg \to M{g_3}{N_2}\) D. \({N_2} + 6Li \to 2L{i_3}N\) Phương pháp Dựa vào kiến thức về nitrogen Lời giải Nitrogen thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa => Đáp án B Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể phân biệt muối ammonium với một số muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch base. Hiện tượng nào xảy ra? A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. B. Thoát ra một chất khí không màu, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. D. Thoát ra một chất khí không màu, làm hồng giấy quỳ tím ẩm. Lời giải NH3 là chất khí không màu, làm quỳ tím ẩm hóa xanh do có tính base => Đáp án B Câu 15: Tính base của NH3 do: A. Cặp e tự do của nguyên tử nitrogen B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực C. NH3 tan nhiều trong nước D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH Phương pháp Dựa vào tính chất hóa học NH3 Lời giải Đáp án A II. Tự luận Câu 1 (2 điểm): Một bình phản ứng có dung dịch không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể thích hỗn hợp thu được. Xác định hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng trên. Câu 2 (2 điểm): Trộn 300ml dung dịch KOH a(M) vào 200ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch có pH = 13. Tính a(M) Lời giải \(\begin{array}{l}{n_{KOH}} = 0,3a\\{n_{HCl}} = 0,2.0,2 = 0,04\end{array}\) Vì dung dịch sau phản ứng có pH = 13 --> KOH dư nKOH dư = 0,3a-0,4 => [OH-] = \(\frac{{0,3a - 0,04}}{{0,3 + 0,2}}\) \[pH = 13 \to {\rm{[H + ]}} = {10^{ - 13}} \to {\rm{[}}O{H^ - }{\rm{] = 1}}{{\rm{0}}^{ - 1}}\] => \(\frac{{0,3a - 0,04}}{{0,3 + 0,2}}\)= 10-1 => a = 0,3(M)
|