Đề kiểm tra giữa kì II Toán 8 - Đề số 1 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra giữa kì 2 toán 8 - Đề số 1 có lời giải chi tiết

Đề bài

Câu 1 (4,0 điểm): Giải các phương trình sau:

a) 2.|x1|=3x5

b) x(x1)=72                                              

Câu 2 (2,0 điểm): Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:

Một ô tô phải đi quãng đường AB dài 120km trong thời gian nhất định. Ô tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc lớn hơn dự định là 5km/h và đi nửa quãng đường sau với vận tốc kém dự định là 4km/h. Biết ô tô đến B đúng thời gian dự định. Tính thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB.

Câu 3 (3,5 điểm): Cho tam giác ABC có các đường cao AD,BE,CF cắt nhau tại H. Gọi MN lần lượt là hình chiếu vuông góc của D trên ACCF.

a) Chứng minh rằng: CF.CM=CE.CN

b) Gọi Q là hình chiếu vuông góc của D trên AB. Chứng minh rằng: QM//EF

c) Gọi P là hình chiếu vuông góc của D trên BE. Chứng minh rằng: bốn điểm M,N,P,Q thẳng hàng.

Câu 4 (0,5 điểm):

a) (Dành cho lớp 8A)

Cho các số thực không âm a,b,c thỏa mãn a+b+c=1. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

P=ab+bc+caabca+2b+c

b)

Cho các số thực a,b,c thỏa mãn a2+b2+c2=1.

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=ab+bc+ca.

Lời giải chi tiết

Câu 1 (VD)

Phương pháp:

a) Phương trình có dạng: |f(x)|=g(x)

Điều kiện: g(x)0

Trường hợp 1: f(x)=g(x)

Trường hợp 2: f(x)=g(x)

b) Đưa phương trình đã cho về dạng

A(x).B(x)=0[A(x)=0B(x)=0

Cách giải:

Giải các phương trình sau:

a) 2.|x1|=3x5

 Điều kiện: 3x50x53

Trường hợp 1:

2.(x1)=3x52x2=3x52x3x=5+2x=3x=3(tm)

Trường hợp 2:

2.(x1)=3x+52x2=3x+52x+3x=5+25x=7x=75(ktm)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={3}.

b) x(x1)=72

x(x1)=72x2x=72x2x72=0x29x+8x72=0(x29x)+(8x72)=0x(x9)+8(x9)=0(x+8)(x9)=0[x+8=0x9=0[x=8x=9

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={8;9}.

Câu 2 (VD)

Phương pháp:

Gọi vận tốc ô tô dự định đi quãng đường ABx(km/h.x>4).

Thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB120x(h).

Vận tốc ô tô đi nửa quãng đường đầu là x+5(km/h).

Thời gian ô tô đi nửa quãng đường đầu là 60x+5(h)

Vận tốc ô tô đi nửa quãng đường sau là x4(km/h)

Dựa vào giả thiết bài cho để lập phương trình. Giải phương trình tìm ẩn x.

Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

Cách giải:

Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:

Gọi vận tốc ô tô dự định đi quãng đường ABx(km/h.x>4).

Thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB120x(h).

Vận tốc thực ô tô đi nửa quãng đường đầu là x+5(km/h).

Thời gian ô tô đi nửa quãng đường đầu là 60x+5(h).

Vận tốc thực ô tô đi nửa quãng đường sau là x4(km/h).

Thời gian ô tô đi nửa quãng đường sau là 60x4(h)

Vì ô tô đến B đúng thời gian dự định nên ta có phương trình:

60x+5+60x4=120x60x(x4)+60x(x+5)=120(x4)(x+5)(60x2240x)+(60x2+300x)=(120x480)(x+5)60x2240x+60x2+300x=120x2+600x480x240060x2240x+60x2+300x120x2600x+480x=240060x=2400x=40(tm)

Vậy vận tốc dự định ô tô đi quãng đường AB  là 40 (km/h).

Thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB là: 12040=3(h).

Vậy thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB3(h).

Câu 3 (VD)

Phương pháp:

a) Để chứng minh CF.CM=CE.CN ta chứng minh CECM=CFCN (cùng bằng BCDC).

b) Áp dụng định lý Ta-lét đảo để chứng minh EF//MQ

Chứng minh AFFQ=AEEM (cùng bằng AHHD).

c) Chứng minh: Ba điểm M,N,Q thẳng hàng;

 M,Q,P thẳng hàng (Áp dụng định lý Ta-lét đảo và tiên đề Ơ-clit)

Cách giải:

 

a) Chứng minh rằng: CF.CM=CE.CN

Xét ΔBCEΔDCM có:

BEC=DMC=900

C chung

ΔBCEΔDCM (góc – góc)

BCDC=CECM (Tỷ số cặp cạnh tương ứng)   (1)

Xét ΔBCFΔDCN có:

DNC=BFC=900

C chung

ΔBCFΔDCN (góc – góc).

BCDC=CFCN (Tỷ số cặp cạnh tương ứng)    (2)

Từ (1)(2) ta có CECM=CFCN(=BCDC)

CF.CM=CE.CN(dpcm)

b) Gọi Q là hình chiếu vuông góc của D trên AB. Chứng minh rằng: QM//EF.

Ta có:

FHAQDQAQ}FH//DQ

 (quan hệ từ vuông góc đến song song).

HEACDMAC} HE//DM

(quan hệ từ vuông góc đến song song).

Xét ΔAQDFH//QD, áp dụng định lý Ta-lét ta có:

 AFFQ=AHHD    (1)

Xét ΔAMDFE//DM, áp dụng định lý Ta-lét ta có:

 AHHD=AEEM   (2)

Từ (1)(2) suy ra AFFQ=AEEM(=AHHD).

Xét ΔAQMAFFQ=AEEM (chứng minh trên).

EF//MQ (định lý Ta-lét đảo).

c) Gọi P là hình chiếu vuông góc của D trên BE. Chứng minh rằng: bốn điểm M,N,P,Q thẳng hàng.

*) Chứng minh ba điểm M,N,Q thẳng hàng.

Theo câu a) ta có:

CECM=CFCNCMCE=CNCF.

Xét ΔCEF

 CMCE=CNCFMN//EF (định lý Ta-lét đảo).

Ta lại có MQ//EF (chứng minh trên).

Ba điểm M,N,Q thẳng hàng (tiên đề Ơ-Clit).

*) Chứng minh ba điểm M,Q,P thẳng hàng.

Ta có:

DQABCFAB} DQ//CF

(quan hệ từ vuông góc đến song song).

DPBECEBE} DP//CE

(quan hệ từ vuông góc đến song song).

Xét ΔBFCDQ//CF, áp dụng định lý Ta-let ta có:

BDDC=BQQF    (1)

Xét ΔBECDP//CE, áp dụng định lý Ta-let ta có:

BDDC=BPPE      (2)

Từ (1) và  (2) suy ra BQQF=BPPE.

Xét ΔBFEBQQF=BPPE suy ra PQ//EF (định lý Ta-lét đảo).

Ta lại có MQ//EF nên ba điểm M,Q,P thẳng hàng (tiên đề Ơ-clit).

Mà ba điểm M,N,Q thẳng hàng nên bốn điểm M,N,P,Q thẳng hàng.

Câu 4 (VDC)

Phương pháp:

a) Biến đổi, phân tích để biểu thức P thành nhân tử để chứng minh được P0.

Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số thực không âm ac. Biến đổi để đưa biểu thức P biểu diễn qua b. Từ đó suy ra được P14.

b) Sử dụng BĐT: a2+b2+c2ab+ac+bc.

Cách giải:

a) 

Cho các số thực không âm a,b,c thỏa mãn a+b+c=1. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=ab+bc+caabca+2b+c

*) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

 P=ab+bc+caabca+2b+c.

P=ab+bc+caabca+2b+c=(a+c)b+ac(1b)a+b+c+b

=(a+c)b+ac(a+c)(a+b+c)+b=(a+c)(b+ac)1+b0

P0 với mọi số thực không âm a,b,c.

Chọn a=b=0,c=1.

Suy ra, P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0 khi {a=b=0c=1.

*) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

P=ab+bc+caabca+2b+c.

Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số không âm ac ta được:

a+c2acaca+c2

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a=c.

Ta có:

P=ab+bc+caabca+2b+c=(a+c)b+ac(1b)a+b+c+b

=(1b)b+ac(1b)1+b=(1b)(b+ac)1+b,

P=(1b)(b+ac)1+b(1b)(b+(a+c2)2)1+b

=(1b)(b+(1b)24)1+b=(1b)(1+b)24(1+b)

=1b2414.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

 {b=0a=ca+c=1{b=0a=c=12

Vậy P đạt giá trị lớn nhất bằng 14 khi {b=0a=c=12.

b)

Cho các số thực a,b,c thỏa mãn a2+b2+c2=1.

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=ab+bc+ca.

*) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=ab+bc+ca.

Với mọi số thực a,b,c ta có:

(a+b+c)20a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac0a2+b2+c22ab2bc2aca2+b2+c22(ab+bc+ac)12(a2+b2+c2)ab+bc+ac

a2+b2+c2=1P=ab+bc+ca

nên P12.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

{a+b+c=0a2+b2+c2=1.

Chọn a=12,b=12,c=0.

Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 12 khi a=12,b=12,c=0.

*) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=ab+bc+ca.

Với mọi số thực a,b,c ta có:

(ab)2+(ac)2+(bc)20a22ab+b2+a22ac+c2+b22bc+c202a2+2b2+2c22ab2ac2bc02a2+2b2+2c22ab+2ac+2bca2+b2+c2ab+ac+bc

a2+b2+c2=1P=ab+bc+ca nên P1 với mọi số thực a,b,c.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

 {ab=0ac=0bc=0a=b=c.

a2+b2+c2=1 suy ra

a2=b2=c2=13a=b=c=13.

Vậy P đạt giá trị lớn nhất bằng 1 khi a=b=c=13.

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close