Đề kiểm tra giữa kì II Toán 7 - Đề số 5 có lời giải chi tiếtĐề kiểm tra giữa kì 2 toán 7- Đề số 5 có lời giải chi tiết Đề bài I. TRẮC NGHIỆM Chọn đáp án trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bậc của đa thức A=y9+3x3y+2xy2−3x3y−y9+xy là: A.9 B.2 C.4 D.3 Câu 2: Điểm kiểm tra 45 phút môn Toán của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau: 1. Mốt của dấu hiệu là: A. 10 B. 7 C. 8 D. 9 2. Số trung bình cộng của dấu hiệu là: A. 7 B. 7,5 C. 7,3 D. 8,3 Câu 3: Một tam giác cân có độ dài hai cạnh là 7cm và 3cm. Khi đó chu vi tam giác đó là: A. 13cm B. 17cm C. 15cm D. 21cm Câu 4: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Số 0 không phải là một đa thức. B. Nếu ΔABC cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng. C. Nếu ΔABC cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường tròn. D. Số 0 được gọi là một đa thức không và có bậc bằng 0 Câu 5: Cho ΔABC vuông tại A có AB<AC kẻ đường cao AH. Trên tia đối của tia HA lấy điểm D sao cho HD=HA. 1. Chứng minh ΔABH=ΔDBH. 2. Chứng minh CB là tia phân giác của ∠ACD. 3. Qua A kẻ đường thẳng song song với BD cắt cạnh BC tại E Chứng minh DE//AB.(Vận dụng) 4. Đường thẳng AE cắt đường thẳng CD tại K. Chứng minh HK=12AD . Lời giải chi tiết I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB) Cách giải: A=y9+3x3y+2xy2−3x3y−y9+xy=y9−y9+3x3y−3x3y+2xy2+xy=2xy2+xy Vậy bậc của đa thức A là 1+2=3. Chọn D. Câu 2 (TH) 1. Phương pháp: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất. Chọn B. 2. Phương pháp: Áp dụng cách tính trung bình cộng.
ˉX=4.1+5.4+6.7+7.10+8.9+9.6+10.340=7,3 Chọn C. Câu 3 (TH) Phương pháp: Áp dụng bất đẳng thức tam giác để xác định độ dài ba cạnh của tam giác đó. Chu vi của tam giác bằng tổng số đo ba cạnh của tam giác đó. Chọn B. Câu 4 (VD) A. Số 0 không phải là một đa thức . Sai Vì số 0 là đa thức 0 B. Nếu ΔABC cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng. Đúng: (vẽ một tam giác cân và xác định trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều 3 đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh ta thấy chúng cùng nằm trên một đường thẳng) C. Nếu ΔABC cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường tròn. Sai Vì chúng nằm trên cùng 1 đường thẳng. D. Số 0 được gọi là một đa thức không và có bậc bằng 0. Sai Vì số 0 được gọi là đa thức không và nó là đa thức không có bậc. Chọn B Câu 5 (VD) 1) Xét ΔvAHB và ΔvDHB có: AH=HD(gt) HB chung (gt) ⇒ΔvAHB=ΔvDHB (hai cạnh góc vuông) 2) Vì ΔvAHB=ΔvDHB(cmt)⇒AB=BD (hai cạnh tương ứng) và ∠ABD=∠DBH (hai góc tương ứng) hay ∠ABC=∠DBC . Xét ΔACB và ΔDCB có: AB=BD(cmt)∠ABC=∠DBC(cmt) BC chung ⇒ΔACB=ΔDCB(c−g−c)⇒∠ACB=∠DCB(hai góc tương ứng) ⇒CB là tia phân giác của ∠ACD. 3) Vì AE//BD(gt)⇒∠EAH=∠HDB(SLT) Xét ΔvAHE và ΔvDHB có: {AH=HD(gt)∠EAH=∠HDB(cmt)⇒ΔvAHE=ΔvDHB (cạnh huyền – góc nhọn) ⇒AE=BD (hai cạnh tương ứng) mà AE//BD(gt)⇒AEDB là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành) ⇒DE//AB (tính chất hình bình hành) 4) Vì ΔACB=ΔDCB(cmt)⇒∠CAB=∠CDB=900 (hai góc tương ứng) ⇒CD⊥BD, lại có AE//BD(gt)⇒AK⊥CD (quan hệ giữa vuông góc và song song) ⇒ΔAKD vuông tại K (dấu hiệu nhận biết tam giác vuông) (1) Mặt khác, AH=HD(gt)⇒KH là đường trung tuyến của ΔAKD (dấu hiệu nhận biết đường trung tuyến của tam giác) (2) Từ (1) và (2) suy ra: HK=12AD(trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy). HocTot.Nam.Name.Vn
|