Đề kiểm tra giữa kì II Toán 7 - Đề số 4 có lời giải chi tiếtĐề kiểm tra giữa kì 2 toán 7- Đề số 4 có lời giải chi tiết Đề bài I. TRẮC NGHIỆM Chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Điểm thi đua các tháng trong năm học 2013-2014 của lớp 7A được ghi trong Bảng 1: Tần số của điểm 8 là: A.12 ; 1 và 4 B. 3 C. 8 D. 10 Câu 2: Mốt của dấu hiệu điều tra trong bảng 1 là : A. 3 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 3: Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức −3xy2 A. −3x2y B. (−3xy)y C. −3(xy)2 D. −3xy Câu 4: Kết quả của phép tính −5x2y5−x2y5+3x2y5 A. −3x2y5 B. 8x2y5 C. 4x2y5 D. −4x2y5 Câu 5: Giá trị của biểu thức 3x2y+3x2y tại x=−2 và y=−1 là: A. 12 B. −9 C. 18 D. −24 Câu 6: Tam giác có một góc 600 thì với điều kiện nào thì trở thành tam giác đều : A. ba góc nhọn B. hai cạnh bằng nhau C. hai góc nhọn D. một cạnh đáy Lời giải chi tiết I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB) Quan sát bảng số liệu, đếm xem điểm 8 xuất hiện bao nhiêu lần ? số điểm 8 chính là tần số của điểm 8. Trong bảng 1, điểm 8 xuất hiện 3 lần. Vậy tần số của điểm 8 là 3. Chọn B Câu 2 (NB) trong bảng 1 ta thấy điểm 8 xuất hiện với tần số lớn nhất là 3. Vậy mốt của dấu hiệu là : điểm 8 Chọn B Câu 3 (TH) Phương pháp: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có cùng hệ số, nhưng khác phần biến. Cách giải: Đơn thức khác hệ số và có cùng phần biến với đơn thức −3xy2là: (−3xy)y=−3xy2 Chọn B Câu 4 (TH) Ta có: −5x2y5−x2y5+3x2y5=(−5−1+3)x2y5=−3x2y5 Chọn A. Câu 5 (TH) Phương pháp: Thu gọn đa thức rồi thay giá trị của x , y vào. Thu gọn đa thức ta được: 3x2y+3x2y=6x2y Thay x=−2;y=−1 vào biểu thức đã được thu gọn ta có: 6.(−2)2(−1)=−24 Chọn D Câu 6 (TH) Phương pháp: Ta có:Tam giác cân có 1 góc bằng 600là tam giác đều. Tam giác có một góc bằng 600và có hai cạnh bằng nhau là tam giác đều. Chọn B Câu 7 (VD) 1) Phương pháp: Lập bảng tần số theo bảng thống kê ban đầu. Bước 1: Liệt kê các giá trị không trùng nhau. Bước 2: Đếm số lần xuất hiện của mỗi giá trị đó. Rồi sắp xếp các số liệu tương ứng vào bảng. Tìm mốt của dấu hiệu: là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Dựa trên bảng tần số và giá trị trung bình, đưa ra nhận xét. + Bảng tần số: + Mốt của dấu hiệu là: M0=80 Chọn A 2) Phương pháp: Điểm trung bình: Dựa vào bảng tần số, ta có thể tính số trung bình cộng của một dấu hiệu (gọi tắt là số trung bình cộng và kí hiệu là ˉX ) như sau : + Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. + Cộng tất cả các tích vừa tìm được. + Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số). Ta có công thức : ˉX=x1n1+x2n2+x3n3+...+xknkN Trong đó : x1,x2,....,xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X. n1,n2,...,nk là k tần số tương ứng. N là số các giá trị. Số điểm trung bình thi đua của lớp 7A là : ¯X=70.2+90.2+80.59=80 Chọn D Câu 8 (VD) Phương pháp: 1) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh. 2) Chứng minh hai góc ở đáy của tam giác bằng nhau. 3) Áp dụng tính chất tam giác cân, đường trung tuyến và bất đẳng thức tam giác để chứng minh. 1) Xét ΔBNC và ΔCMB có: BN=AN=AB2;CM=AM=AC2;AB=AC ⇒BN=CM ∠B=∠C (ΔABC cân tại A) BC cạnh chung. Do đó: ΔBNC=ΔCMB(c.g.c) 2) Chứng minh: ΔKBC cân tại K. Do ΔBNC=ΔCMB(cmt) ⇒∠MBC=∠NCB(hai góc tương ứng) ⇒ΔKBC cân tại K. 3) Chứng minh BC<4KM Ta có: ΔKBC cân tại K. (cmt) ⇒BK=CK Ta có : BK+CK=BK+BK=2BK=2.2KM=4KM (tính chất đường trung tuyến). Mà ΔKBC có : KB+KC>BC (bất đẳng thức tam giác) Suy ra BC<4.KM (đpcm).
|