Đề kiểm tra giữa kì II Toán 7 - Đề số 2 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra giữa kì 2 toán 7- Đề số 2 có lời giải chi tiết

Đề bài

Câu 1: Bậc của đa thức A=3x512x3y34xy2+3x5+234x2y là:

     A. 5.                              B. 4.

    C. 3.                                   D. 2.

Câu 2: Giá trị của a,b để đơn thức 12xayb+1 đồng dạng với đơn thức 2x2y3 là:

     A. a=3,b=2.              B. a=2,b=1

    C. a=2,b=2.               D. a=1,b=2.

Câu 3: Giá trị của biểu thức A=xy2x3y4x2019+3y tại x=1;y=2 là:
    A. 29                                  B. 37

    C. 19                                  D. 27

Câu 4: Cho ΔABCB=450,C=750. Tia AD là tia phân giác của BAC(DBC). Khi đó số đo của ADB là:
    A. 1050                     B. 1000

    C. 1150                     D. 1200

Câu 5: Tam giác ABC có BC=1cm,AC=8cm. Tìm độ dài cạnh AB, biết độ dài này là một số nguyên (cm).
    A. 6cm                                B. 7cm 

   C. 8cm                                 D. 9cm

II. TỰ LUẬN

Câu 6 (ID:406413) Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?

b) Lập bảng tần số? Tìm mốt của dấu hiệu?

c) Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra môn toán của lớp 7A.

Câu 7:  Cho ΔABCAB=9cm,AC=12cm,BC=15cm.

a) Chứng minh ΔABC vuông và so sánh các góc của ΔABC.

b) Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AN=AB. Chứng minh ΔDBC cân.

c) Gọi K là trung điểm của cạnh BC. Đường thẳng DK cắt cạnh AC tại M.  Tính CM.

d) Từ trung điểm của N của đoạn thẳng AC kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt DC tại I.

Chứng minh ba điểm B,M,I thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM

1.B

2.C

3.B

4.A

5.C

 Câu 1 (NB)

Phương pháp: Thu gọn đơn thức rồi tìm bậc của nó. Chú ý: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức đó.
Cách giải: Ta có:

A=3x512x3y34xy2+3x5+234x2yA=(3x5+3x5)12x3y34xy234x2yA=12x3y34xy234x2y

Bậc của x3y là 4. Bậc của xy2 là 3. Bậc của x2y là 3.

Vậy bậc của đa thức A là 4.

Chọn B.

Câu 2 (TH)

Phương pháp: Đơn thức đồng dạng là những đơn thức có cùng phần biến.
Cách giải:

Để đơn thức 12xayb+1 đồng dạng với đơn thức 2x2y3 thì:

{a=2b+1=3{a=2b=2

Vậy a=2;b=2

Chọn C.

Câu 3 (VD)
Phương pháp: Thay x=1;y=2 vào biểu thức A=xy2x3y4x2019+3y để tìm giá trị của A tại đó.
Cách giải:

Thay x=1;y=2 vào biểu thức A=xy2x3y4x2019+3y ta có:

A=xy2x3y4x2019+3yA=(1).22.(1)3.(24)(1)2019+3.2A=2+32+1+6A=37

Vậy A=37 tại x=1;y=2

Chọn B.

Câu 4 (VD)
Phương pháp: Áp dụng định lý tổng ba góc của một tam giác, và tính chất tia phân giác để tính góc cần tính.
Cách giải:

Theo định lý tổng ba góc của một tam giác, trong ΔABC ta có:

BAC=1800(B+C)=1800(450+700)=600

Vì AD là tia phân giác của BAC nên A1=A2=BAC2=6002=300.

Xét ΔABD có:

BDA=1800(B+A1)=1800(450+300)=1050

Chọn A.

Câu 5 (TH)

Phương pháp: Áp dụng bất đẳng thức tam giác để tìm cạnh còn lại.
Cách giải

Áp dụng bất đẳng thức cho tam giác ABC ta có:

ACBC<AB<AC+BC81<AB<8+17<AB<9AB=8(cm)

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Câu 6 (VD)
Phương pháp:

a) Nêu dấu hiệu. Lưu ý: Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu.

Chỉ ra số các giá trị của dấu hiệu.

b) Mốt là giá trị của dấu hiệu có tần số cao nhất.

c) Tính trung bình cộng.

Ta có công thức:

ˉX=x1.n1+x2.n2+x3.n3+...+xk.nkN.

Trong đó:

x1;x2;.....;xkk giá trị khác nhau của dấu hiệu X

n1;n2;....;nk là tần số tương ứng.

N là số các giá trị.

ˉX là số trung bình của dấu hiệu X.

Cách giải:

a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra 1 tiết môn toán của mỗi bạn học sinh trong lớp 7A.

Số các giá trị của dấu hiệu là: 40.

b) Bảng tần số:

b) Mốt của dấu hiệu là: M0=8 (với tần số là 11).

c) Trung bình cộng điểm kiểm tra môn toán của lớp 7A là:

ˉX=3.1+4.2+5.4+6.3+7.6+8.11+9.9+10.440=7,5 (điểm).

Câu 7 (VD) Phương pháp:

a) Sử dụng định lý Py-ta-go để kiểm tra ΔABC vuông. Sử dụng mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các cạnh rồi suy ra mối quan hệ giữa các góc.

b) Chứng minh CB=CDΔDBC cân tại C. Gọi K là trung điểm của cạnh BC.  Đường thẳng DK cắt cạnh AC tại M.

M là trọng tâm của ΔDBC. Từ đó tính được CM.

c) Chứng minh M là trọng tâm của ΔDBC.

Rồi dựa vào tính chất của trọng tâm để tính độ dài đoạn thẳng CM.

d) Chứng minh I là trung điểm của CD, rồi suy ra BI là đường trung tuyến của ΔDBC.

Cách giải:

a) Xét ΔABC ta có:

AB2+AC2=92+122=225BC2=152=225AB2+AC2=BC2

ΔABC là tam giác vuông tại A.

b) Xét ΔABC&ΔADC ta có:

AB=AC(gt)DAC=BAC=900ACchung

ΔABC=ΔADC(c.g.c)

CB=CD (hai cạnh tương ứng) .

Xét ΔDBC có: CB=CD(cmt)

ΔDBC cân tại C.

c) Gọi K là trung điểm của cạnh BC. Đường thẳng DK cắt cạnh AC tại M.

M là trọng tâm của ΔDBC.

Do đó: CM=23CA=23.12=8(cm) (tính chất đường trung tuyến).

d) Từ trung điểm của N của đoạn thẳng AC kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt DC tại I.

Chứng minh ba điểm B,M,I  thẳng hàng.

KMN=DMA (đối đỉnh)

DMA+MDA=900

KMN+MKN=900

MA=MKN

Mà hai góc này so le trong

NK//BD

Mặt khác: IN//BD vì cùng vuông góc với AC.

ΔCIK cân tại C.

IC=CK

K là trung điểm của BC

I là trung điểm của CD.

BI là đường trung tuyến của ΔDBC.

B,M,I là ba điểm thẳng hàng.

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close