Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 6 - Đề số 3 có lời giải chi tiếtĐề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 6 - Đề số 3 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp Đề bài Câu 1: Rêu sống trên đá, nơi đất nghèo chất dinh dưỡng, nơi có đủ độ ẩm, góp phần vào việc tạo thành: A. Than đá B. Chất mùn C. Khí gas D. Đá Câu 2: Quả thịt có đặc điểm: A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng B. Khi chín thì vỏ dày, cứng C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả Câu 3: Trước khi gieo trồng, cần tiến hành các biện pháp canh tác làm đất tới xốp nhằm: A. Tăng độ ẩm trong đất B. Tạo điều kiện cho các vi khuẩn hoạt động tốt giúp cho đất phì nhiêu C. Làm cho đất thoáng khí, tăng hàm lượng khí có trong đất D. Chống ngập, chống úng cho hạt khi gieo trồng Câu 4: Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ? A. Rễ B. Thân C. Lá già D. Ngọn Câu 5: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hạt, cây được chia thành: A. Cây đơn tính và cây lưỡng tính B. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm C. Cây có hoa và cây không có hoa D. Cây một năm và cây lâu năm Câu 6: Ở hạt ngô, chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở: A. Phôi nhũ B. Rễ mầm C. Thân mầm D. Lá mầm Câu 7: Khi đem gieo hạt có chất lượng tốt vào đất thoáng và ẩm, hiện tượng xảy ra là: A. Hạt bị hỏng B. Hạt nảy mầm C. Hạt phình to ra D. Không có hiện tượng gì xảy ra Câu 8: Tên gọi chung của nhóm quả: mơ, đào, xoài, dừa,...là: A. Quả hạch B. Quả mọng C. Quả khô nẻ D. Quả khô không nẻ Câu 9: Đặc điểm chung của tảo là: A. Cấu tạo đơn bào B. Cấu tạo đa bào C. Đều sống ở nước mặn D. Chưa có thân, rễ, lá thực sự Câu 10: Quan sát hình ảnh cấu tạo của hạt đậu và ngô: Vì sao lá mầm của cây đậu lại to hơn rất nhiều so với lá mầm của hạt ngô: A. Vì hạt đậu to hơn hạt ngô. B. Vì ở đậu, lá mầm là nơi chứa chất dinh dưỡng. C. Vì cây đậu có kích thước lớn hơn so với cây ngô D. Vì lá mầm của phôi ở hạt đậu có chức năng bảo vệ phôi. Câu 11: Cho sơ đồ phát triển của cây dương xỉ như sau: ? → Bào tử→ Nguyên tản → Cây dương xỉ con Cụm từ thích hợp điền vào dấu hỏi chấm là: A. Túi bào tử mở B. Bào tử C. Nguyên tản D. Cây dương xỉ con Câu 12: Cây mà rễ không có lông hút là: A. Cây bèo tây B. Cây táo C. Cây cam D. Cây lan Câu 13: Trong một lần ra vườn chơi, Nam thấy trong vườn nhà mình có vài quả ổi nhỏ rơi dưới đất mặc dù trong vườn không trồng ổi và không có ai bỏ quả ổi ra vườn. Nhận xét nào sau đây có thể giải đáp được thắc mắc của Nam: A. Quả do các loài ăn quả mang đến, đây là hình thức phát tán nhờ động vật. B. Quả do gió vận chuyển tới, đây là cách phát tán nhờ gió C. Quả do cây trong vườn rụng xuống, đây là cách tự phát tán D. Quả ổi do người khác bỏ ra vườn, đây là cách phát tán do con người Câu 14: Quan sát hình sau: Hãy cho biết quả đó thuộc loại quả gì: A. quả khô nẻ B. quả khô không nẻ C. quả hạch D. quả mọng Câu 15: Cho những đặc điểm sau: 1. Quả có gai, móc, lông cứng bám vào lông động vật 2. Quả mọng, chín thơm ăn được, màu sắc hấp dẫn động vật. 3. Quả, hạt khi chín tự nứt, cuống bật lên như lò xo đẩy hạt ra xa. 4. Hạt thường có vỏ cứng không tiêu hóa được. Những đặc điểm là hình thức thích nghi của quả và hạt với cách phát tán nhờ động vật là: A. 1; 2; 3 B. 2; 3; 4 C. 1; 2; 4 D. 1; 3; 4 Câu 16: Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là: A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản sinh dưỡng C. Sinh sản hữu tính D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm Câu 17: Các bộ phận của hạt gồm có: A. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. B. vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ. C. vỏ và phôi. D. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Câu 18 (ID: 369854): Quan sát hình ảnh loại quả sau, dự đoán hình thức phát tán của quả: A. phát tán nhờ gió B. phát tán nhờ động vật C. phát tán nhờ con người D. tự phát tán Câu 19: Trong các ngành thực vật hiện có, ngành nào có tổ chức cơ thể hoàn thiện nhất? A. Ngành Rêu B. Ngành Hạt trần C. Ngành Dương xỉ D. Ngành Hạt kín Câu 20 (ID: 454131): Loài thực vật nào dưới đây được xếp vào lớp Một lá mầm ? A. Mướp B. Cải C. Tỏi D. Cà chua Lời giải chi tiết HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 (TH): + Nhờ các hoạt động sống của rêu và xác rêu sau khi chết làm tăng lượng chất mùn nơi chúng sinh sống. - Như vậy, rêu góp phần vào việc tạo thành chất mùn cho đất. Chọn B Câu 2 (NB): VD: Bí ngô, đu đủ Chọn C Câu 3 (VD): + Khoảng trống giữa các phân tử đất được lấp đầy bởi không khí. - Việc làm đất tới xốp giúp cho đất thoáng khí, tăng hàm lượng khí có trong đất. Chọn C Câu 4 (NB): Chọn C Câu 5 (NB): Câu 6 (VD): Câu 7 (NB): + Khi gặp điều kiện thích hợp này, hạt có chất lượng tốt sẽ nảy mầm. Chọn B Câu 8 (NB): - Vậy nhóm quả mơ, đào, xoài, dừa,... gọi chung là quả hạch. Chọn A Câu 9 (TH): + Tảo gồm các loài sống ở môi trường nước ngọt và môi trường nước mặn. + Các loài tảo dù đơn bào hay đa bào đều chưa có thân, rễ lá thực sự. - Như vậy, đặc điểm chung của tảo là chưa có thân, rễ, lá thực sự. Chọn D Câu 10 (VD): Câu 11 (NB): + Khi vòng cung cơ ở túi bào tử mở ra, các bào tử rơi ra ngoài. - Vậy cụm từ cần điền là “túi bào tử”. Chọn A Câu 12 (VD): - Vậy cây bèo tây là cây mà rễ không có lông hút. Chọn A Câu 13 (VDC): + Không có ai bỏ ổi ra vườn. + Quả ổi có kích thước lớn, nên không thể phát tán nhờ gió. + Quả ổi có hương thơm, nhiều thịt quả, là thức ăn của nhiều loại động vật. - Có thể dự đoán, quả ổi do các loài ăn quả mang đến, đây là hình thức phát tán nhờ động vật. Chọn A Câu 14 (VD): - Vậy quả me thuộc loại quả khô không nẻ. Chọn B Câu 15 (TH): + Các đặc điểm cụ thể như: Quả có gai, móc, lông cứng bám vào lông động vật; quả mọng, chín thơm ăn được, màu sắc hấp dẫn động vật; hạt thường có vỏ cứng không tiêu hóa được. - Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với cách phát tán nhờ động vật là: 1; 2; 4. Chọn C Câu 16 (NB): Chọn C Câu 17 (NB): Chọn A Câu 18 (VD): + Đặc điểm này giúp quả, hạt của quả có thể bám vào cơ thể các loài động vật khi chúng cham vào. - Hình thức phát tán của quả trong hình là phát tán nhờ đông vật. Chọn B Câu 19 (NB): Chọn D Câu 20 (NB): Chọn C HocTot.Nam.Name.Vn
|