Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Đại số 6

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Đại số 6

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1. Tìm khoảng cách giữa hai điểm a, b trên trục số biết:

\(a = - 2010;  b = 2011\)

Bài 2. Đơn giản biểu thức

\(A = a + (42  - 70 + 18) – (42 + 18 + a)\)

Bài 3. Tìm x, biết \(17 – (x + 3) = 2\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng:

+) Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Tức là \(a-b=a+(-b)\)

+) \(|a|=a\) nếu \(a\ge 0\)

\(|a|=-a\) nếu \(a<0\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(|a – b| = |-2010 – 2011| = |-4021|\)\(\; = 4021\)

(Ta có thể xét \(|b – a|\) )

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng:

+) Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.   

+) Tính chất giao hoán: \(a + b = b +a.\)

+) Tính chất kết hợp: \((a + b) + c = a + (b + c).\)


Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\(A = a + (42  - 70 + 18) – (42 + 18 + a)\)

\(= a + 42  - 70 + 18 – 42 -18 - a\)

\(= (a – a) + (42 – 42) + (18 – 18) – 70\)

\(= - 70\).

LG bài 3

Phương pháp giải:

Sử dụng: 

+) Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. 

Rồi đưa về dạng tìm x thường gặp để tính toán.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(17 – (x + 3) = 2 \)

\(17 – x – 3 = 2 \)

\(14 – x = 2\)

\( x = 14 – 2 = 12\)

Vậy \(x=12\)

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close