Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 7, 8 - Chương 1 - Đại số 6Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 7, 8 - Chương 1 - Đại số 6
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Cho \(x ∈\mathbb Z\). Tìm số đối của số \(2 – x\). Bài 2. Tìm số nguyên a, biết a) \(a + (15 – 13) = 5 + (10 – 7)\) b) \(12 – a = 5 – (-3)\). Bài 3. Tìm x, biết: \(|x + 3| < 2\). LG bài 1 Phương pháp giải: +) Trên trục số, hai số nguyên biểu diễn bởi hai điểm cách đều điểm gốc được gọi là hai số đối nhau. Số đối của a là -a +) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Lời giải chi tiết: Số đối của số \(2 – x\) là \(– (2 – x) = - 2 + x\). LG bài 2 Phương pháp giải: Sử dụng: +) Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Rồi đưa về dạng thường gặp để tính toán. Lời giải chi tiết: a) \(a + (15 – 13) = 5 + ( 10 – 7) \) \(a + 15 - 13 = 5 + 10 – 7\) \( a + 2 = 8 \) \(a=8-2\) \(a = 6\) b) \(12 – a = 5 – (-3)\) \( 12 – a = 5 + 3 \) \(12 – a = 8\) \(12 + (-a) = 8 \) \( (-a) = 8 – 12\) \( (-a) = -4 \) \( a = 4\) LG bài 3 Phương pháp giải: Sử dụng: +) \(|a|=a\) nếu \(a\ge 0\) \(|a|=-a\) nếu \(a<0\) +) \(|a|=m\) \((m\ge 0)\) thì \(a=\pm m\) Lời giải chi tiết: Vì \(x ∈\mathbb Z ⇒ (x + 3) ∈\mathbb Z\)\(\; ⇒ |x + 3| ∈\mathbb N\) và \(|x + 3| < 2\). \(⇒ |x + 3| = 0; | x + 3| = 1\) \(⇒ x + 3 = 0; x + 3 = 2; x + 3 = -1\) \(⇒ x = -3; x = -2; x = -4\) HocTot.Nam.Name.Vn
|