Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Đại số 6Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Đại số 6
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Thực hiện phép tính a) 3–(5–13) b) (−5)–(13–5) Bài 2. Tìm x∈Z, biết a) 3+x=5 b) |−3|+x=−|7| Bài 3. Đơn giản biểu thức: a) a+|−12|+(−13)+25 b) b−[12+(−41)+25] LG bài 1 Phương pháp giải: Sử dụng: +) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "-" thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu "-". Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. +) Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Tức là a-b=a+(-b) Hoặc thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Lời giải chi tiết: a) 3 – (5 - 13) = 3 – [5 + (-13)] \,= 3 – (-8) = 11 Cách khác: 3 – (5 – 13) = 3 – 5 + 13 \,= 16 – 5 = 16 + (-5) = 11 b) (-5) – (13 – 5) = (-5) – 13 + 5 \,= [(-5) + 5] – 13 = -13 LG bài 2 Phương pháp giải: Sử dụng: +) Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. +) Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Tức là a-b=a+(-b) Lời giải chi tiết: a) 3 + x = 5 ⇒ x = 5 – 3 = 2 b) |-3| + x = - |-7| ⇒ 3 + x = -7\; ⇒ x = (-7) – 3 = -10 LG bài 3 Phương pháp giải: Sử dụng: +) Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Tức là a-b=a+(-b) +) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "-" thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu "-". Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. +) |a|=a nếu a\ge 0 |a|=-a nếu a<0 Lời giải chi tiết: a) a + | -12| + ( -13) + 25 \;= a + 12 – 13 + 25 = a + 24 b) b – [12 + (-41) + 25] \;\;\;= b – 12 – (-41) – 25 \;\;\;= b – 12 + 41 – 25 = b + 4. HocTot.Nam.Name.Vn
|