Bài 6 trang 156 SGK Đại số và Giải tích 11Viết phương trình tiếp tuyến của đường hypebol Video hướng dẫn giải Viết phương trình tiếp tuyến của đường hypebol y=1xy=1x: LG a Tại điểm (12;2)(12;2) Phương pháp giải: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x)y=f(x) tại điểm có hoành độ x=x0x=x0 là: y=f′(x0)(x−x0)+f(x0) Lời giải chi tiết: Xét giới hạn: limx→x0f(x)−f(x0)x−x0=limx→x01x−1x0x−x0=limx→x0x0−xx.x0(x−x0)=limx→x0−1x.x0=−1x20⇒y′(x0)=−1x20 Ta có: y′(12)=−4. Vậy phương trình tiếp tuyến của hypebol tại điểm (12;2) là y=−4(x−12)+2=−4x+4 LG b Tại điểm có hoành độ bằng −1; Phương pháp giải: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm có hoành độ x=x0 là: y=f′(x0)(x−x0)+f(x0) Lời giải chi tiết: Ta có: y′(−1)=−1,y(−1)=−1. Vậy phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ là −1 là: y=−(x+1)−1=−x−2. LG c Biết rằng hệ số góc của tiếp tuyến bằng −14. Phương pháp giải: Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành độ x0 là f′(x0)=3. Giải phương trình tìm x0, từ đó viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm có hoành độ x=x0. Lời giải chi tiết: Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm. Ta có y′(x0)=−14⇔−1x20=−14⇔x20=4⇔x0=±2. Với x0=2 ta có y(2)=12, phương trình tiếp tuyến là y=−14(x−2)+12=−14x+1. Với x0=−2 ta có y(−2)=−12, phương trình tiếp tuyến là: y=−14(x+2)−12=−14x−1. Chú ý: Trong các ý a, b, c đều sử dụng cách tính đạo hàm của hàm số tại điểm x=x0 bằng định nghĩa. Sau khi học xong bài 2 thì các em có thể quay lại làm lại bài tập này, việc tính đạo hàm sẽ dễ hơn rất nhiều. HocTot.Nam.Name.Vn
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|