Bài 3.14 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám pháTìm các giới hạn sau: Đề bài Tìm các giới hạn sau: a) lim6n+34n−1 b) lim(n2+1)(2n3−2n+1)(n−1)(n2+1)2 c) lim√8n2+92n−1 d) lim2n+4n6n+1 Phương pháp giải - Xem chi tiết Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa với số mũ lớn nhất Sử dụng các công thức sau lim1n=0;lim1nk=0 với k là số nguyên dương; limqn=0 nếu |q|<1 Lời giải chi tiết a) lim6n+34n−1=lim6+3n4−1n=64=32 b) Nhận thấy tử và mẫu số lũy thừa cao nhất là n5 nên ta chia cả tử và mẫu cho n5 ta được un=(n2+1)(2n3−2n+1)(n−1)(n2+1)2=(n2+1n2)(2n3−2n+1n3)(n−1n)(n2+1n2)2=(1+1n2)(2−1n2+1n3)(1−1n)(1+1n2)2 Khi đó limun=1.21.12=2 c) Chia cả tử và mẫu cho n ta được lim√8n2+92n−1=lim√8n2+9n2n−1n=lim√8+9n22−1n=√82=√2 d) Vì 6n>0,∀n∈N nên ta chia cả tử và mẫu cho 6n ta được lim2n+4n6n+1=lim(26)n+(46)n1+(16)n=01=0
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|