Bài 24. Kinh tế Nhật Bản trang 73, 74, 75, 76 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thứcNhững năm 1973 – 1992 nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 1 Những năm 1973 – 1992 nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây? A. Khủng hoảng tài chính trên thế giới sức mua giảm sút. B. Khủng hoảng năng lượng và "thời kỳ bong bóng kinh tế". C. Dân số giả, hậu quả của thiên tai và dịch bệnh kéo dài. D. Mức nợ công cao và phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu bên ngoài. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 1 2 Ngành kinh tế chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Nhật Bản là A. công nghiệp. B. trồng trọt và chăn nuôi. C. dịch vụ. D. thuỷ sản. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 1 3 Nền nông nghiệp Nhật Bản A. sản xuất theo hướng thâm canh, áp dụng công nghệ tiên tiến. B. có quy mô lớn, năng suất cao. C. có ngành chăn nuôi phát triển hơn ngành trồng trọt. D. chủ yếu sản xuất ra sản phẩm để xuất khẩu. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 1 4 Khó khăn chủ yếu để phát triển nông nghiệp ở Nhật Bản là A. diện tích đất nông nghiệp ít. B. thiếu nước tưới nghiêm trọng. C. lực lượng lao động thiếu hụt. D. thị trường có nhiều biến động. Câu 1 5 Các sản phẩm nông nghiệp chính ở Nhật Bản là A. lúa gạo, lúa mì, cây ăn quả. B. lúa mì, ca cao, cà phê. C. ngô, chè, hoa quả, dâu tằm. D. cao su, hồ tiêu, điều. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 1 6 Nguyên nhân nào sau đây khiến các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản thường tập trung ở ven biển? A. Tận dụng tối đa lực lượng lao động. B. Thuận lợi xuất, nhập khẩu nguyên liệu, hàng hoá. C. Khai thác tốt tài nguyên khoáng sản biển. D. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 1 7 Các đối tác thương mại chính của Nhật Bản là A. Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU. B. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga. C. Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Liên bang Nga. D. Trung Quốc, Hàn Quốc, EU. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 1 8 Ngành giao thông vận tải nào sau đây có vị trí đặc biệt quan trọng ở Nhật Bản? A. Đường bộ. B. Đường sắt. C. Đường sông. D. Đường biển. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 1 9 Những hải cảng quan trọng của Nhật Bản chủ yếu nằm trên đảo nào sau đây? A. Hô-cai-đô. B. Hôn-su. C. Xi-cô-cư. D. Kiu-xiu. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 2 Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về ngành công nghiệp của Nhật Bản? Hãy sửa câu sai a) Đóng tàu và sản xuất ô tô phát triển mạnh, chiếm khoảng 90% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản. b) Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về công ra về công nghiệp điện tử - tin học với các sản phẩm điện tử tiêu dùng, chất bán dẫn, rô-bốt,… c) Hiện nay, Nhật Bản đang đầu tư mạnh vào năng lượng tái tạo, công nghiệp àng không - vũ trụ, công nghệ sinh học và dược phẩm,... Lời giải chi tiết: Câu a sai. a) Đóng tàu và sản xuất ô tô phát triển mạnh, chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản. Câu 3 Lựa chọn cụm từ thích hợp trong ô cho trước để hoàn thành thông tin về công nghiệp của Nhật Bản đứng đầu khối lượng hàng hoá xuất khẩu công nghệ trung tâm công nghiệp nhập khẩu Công nghiệp là ngành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 29% GDP và thu hút khoảng 27% lao động (năm 2020), tạo ra (1).......... xuất khẩu lớn nhất cho đất nước. Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành (2)........... thế giới về kĩ thuật, (3)............ tiên tiến như đóng tàu, sản xuất ô tô, điện tử - tin học,... Các (4)............... lớn nhất của Nhật Bản nằm dọc bờ biển hoặc gần các vịnh lớn nhằm thuận lợi cho (5)........ nguyên liệu và (6)........... sản phẩm. Lời giải chi tiết: Chọn: (1) — khối lượng hàng hoá (2) - đứng đầu (3) - công nghệ (4) - trung tâm công nghiệp (5) - nhập khẩu (6) - xuất khẩu Câu 4 Hoàn thành bảng sau: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHUNG VÀ SỰ PHÂN BỐ MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ Ở NHẬT BẢN
Lời giải chi tiết:
Câu 5 Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về các vùng kinh tế của Nhật Bản CÁC VÙNG KINH TẾ CỦA NHẬT BẢN
Lời giải chi tiết: Ghép: 1-d-B 3-c-D 2-a-C 4-b-A Câu 6 Cho bảng số liệu: QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1961 - 2020
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022) Nhận xét và giải thích sự thay đổi GDP và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 - 2020. Lời giải chi tiết: - GDP ngày càng tăng qua các năm, trừ năm 2020 bị giảm đi so với năm 2019. Tốc độ tăng GDP từng năm không ổn định. - Nguyên nhân: GDP và tốc độ tăng GDP phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân, năm 2020 chủ yếu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. Câu 7 - GDP ngày càng tăng qua các năm, trừ năm 2020 bị giảm đi so với năm 2019. Tốc độ tăng GDP từng năm không ổn định. - Nguyên nhân: GDP và tốc độ tăng GDP phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân, năm 2020 chủ yếu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. Lời giải chi tiết:
|