Bài 11. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á trang 31, 32, 33 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thứcKhu vực Đông Nam Á nằm giữa những đại dương nào?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 1 Khu vực Đông Nam Á nằm giữa những đại dương nào? A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 1 2 Eo biển có vai trò quan trọng đối với hàng hải ở Đông Nam Á là A. Ba-xo. B. Ma-gien-lăng. C. Ma-lắc-ca. D. Mô-dăm-bích. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 1 3 Quốc gia duy nhất không giáp biển ở khu vực Đông Nam Á là A. Mi-an-ma. B. Lào. C. Cam-pu-chia. D. Bru-nây. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 1 4 Hồ nước ngọt có diện tích lớn nhất Đông Nam Á là A. In-lê. B. Bê-ra. B. Be- C. Ba Bể D. Tôn-lê Sáp. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 1 5 Điều kiện tự nhiên nào sau đây quy định đặc điểm nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới? A. Đất trồng phong phú. B. Khí hậu nhiệt đới. C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Nhiều đồng bằng đất đai màu mỡ. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 1 6 Đồng bằng nào sau đây không thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Mê Công. C. Đồng bằng Xu-ma-tra. D. Đồng bằng sông Xa-luan. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 1 7 Ảnh hưởng của khí hậu làm cho sông ngòi của khu vực Đông Nam Á lục địa có những đặc điểm nào? A. Mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn, chế độ nước theo mùa. B. Mạng lưới thưa thớt, sông nhiều nước quanh năm. C. Mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn, chế độ nước không thay đổi. D. Mạng lưới thưa thớt, ít sông lớn, chế độ nước theo mùa. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 1 8 Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất thế giới ở khu vực Đông Nam Á là A. thiếc. B. sắt. C. bô-xít. D. dầu mỏ. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 1 9 Theo nguồn gốc hình thành, những đồng bằng lớn của khu vực Đông Nam Á lục địa bao gồm A. đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ. B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng núi lửa. C. đồng bằng ven biển và bán bình nguyên. D. đồng bằng ven biển và đồng bằng núi lửa. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 1 10 Đặc điểm dân cư nào sau đây không đúng với khu vực Đông Nam Á? A. Số dân đông. B. Tỉ lệ tăng tự nhiên có xu hướng tăng. C. Cơ cấu dân số trẻ, một số quốc gia đang trong quá trình già hoá dân số. D. Mật độ dân số cao. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 1 11 Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á có số người theo Hồi giáo lớn nhất thế giới? A. Ma-lai-xi-a. B. Thái Lan. C. Phi-líp-pin. D. In-đô-nê-xi-a. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là:D Câu 2 Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về đặc nước Đông Nam Á Hãy sửa lại các câu sai. a) Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hoá của người dân các nước Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng. b) Đông Nam Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như Thiên chúa giáo, Phật giáo, Hồi giáo,... c) Mức sống của người dân các nước trong khu vực và giữa các bộ phận dân cư trong một nước tương đối đồng đều. d) Khu vực Đông Nam Á có tình hình chính trị, xã hội tương đối ổn định. Lời giải chi tiết: Đáp án: Câu b và c sai. b) Đông Nam Á là nơi có sự xuất hiện của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như Thiên chúa giáo, Phật giáo, Hồi giáo,... c) Mức sống của người dân các nước trong khu vực và giữa các bộ phận dân cư trong một nước vẫn còn chênh lệch nhiều Câu 3 Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Lời giải chi tiết: Đáp án: Ghép: 1 - a, c, g 2- b, d, e Câu 4 Thiên nhiên nhiệt đới có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp khu vực Đông Nam Á? Lời giải chi tiết: Đáp án: Ảnh hưởng: - Thuận lợi: Tạo nên nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng; năng suất cao; tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá xuất khẩu có giá trị;.... - Khó khăn: Thường chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, lũ lụt, khô hạn,... Khí hậu nhiệt đới làm gia tăng dịch bệnh, sâu hại. Câu 5 Cho bảng số liệu: SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2020 (Đơn vị: năm)
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) Nhận xét về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á. Lời giải chi tiết: - Có sự phân hoá giữa các nước về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên trong khu vực Đông Nam Á: Lào và Mi-an-ma thấp hơn mức trung bình của thế giới; Bru-nây, Xin-ga-po và Việt Nam cao hơn hoặc gần bằng mức trung bình của thế giới. - Các quốc gia đều có sự tiến bộ về chất lượng cuộc sống nên số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên từ năm 2000 đến năm 2020 tăng với mức độ khác nhau. - Xin-ga-po là quốc gia có số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên cao nhất. Câu 6 Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây về đặc điểm và ảnh hưởng của dân cư khu vực Đông Nam Á đến phát triển kinh tế - xã hội:
Lời giải chi tiết:
|