Bài 10 trang 100 SGK Hình học 12Trong không gian Oxyz cho đường thẳng d.a) Tìm toạ độ giao điểm A của d và (α). Video hướng dẫn giải Trong không gian \(Oxyz\) cho đường thẳng \(d\): \(\left\{ \matrix{ LG a a) Tìm toạ độ giao điểm \(A\) của \(d\) và \((α)\). Phương pháp giải: Tham số hóa tọa độ điểm A theo tham số \(t\), thay tọa độ điểm A vào phương trình mặt phẳng \(\alpha\), tìm \(t\) và sauy ra tọa độ điểm \(A\). Lời giải chi tiết: \(A \in d \Rightarrow A\left( {1 - 2t;2 + t;3 - t} \right)\) Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình của mặt phẳng \((α)\), ta có: \(2(1 - 2t) + (2 + t) + (3 - t) = 0 \Rightarrow t = {7 \over 4} \) \(\Rightarrow A\left( { - \frac{5}{2};\frac{{15}}{4};\frac{5}{4}} \right)\) LG b b) Viết phương trình mặt phẳng \((β)\) qua \(A\) và vuông góc với \( d\). Phương pháp giải: Mặt phẳng \((\beta )\) đi qua A và nhận VTCP của đường thẳng \(d\) là VTPT. Viết phương trình mặt phẳng \((\beta )\) khi biết một điểm đi qua và VTPT. Lời giải chi tiết: Đường thẳng \((d)\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow a = (-2; 1; -1)\). Mặt phẳng \((β)\) vuông góc với \((d)\), nhận \(\overrightarrow a \) làm vectơ pháp tuyến. Phương trình của \((β)\) là: \( - 2\left( {x + {{10} \over 4}} \right) + 1.\left( {y - {{15} \over 4}} \right) - 1.\left( {z - {5 \over 4}} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow 4x - 2y + 2z + 15 = 0\) HocTot.Nam.Name.Vn
|