Bài 1. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sốngDựa vào nội dung mục I, hãy phân biệt các nước phát triển (Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản) và các nước đang phát triển (Bra-xin, Cộng hoà Nam Phi, Việt Nam) về các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
? mục I Dựa vào nội dung mục I, hãy phân biệt các nước phát triển (Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản) và các nước đang phát triển (Bra-xin, Cộng hoà Nam Phi, Việt Nam) về các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI. Phương pháp giải: Đọc và tìm hiểu kỹ các thông tin đã được học trong bài kết hợp với kiến thức bản thân. Lời giải chi tiết:
? mục II Dựa vào nội dung mục II, hãy trình bày sự khác biệt về kinh tế và xã hội giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. Phương pháp giải: Đọc và tìm hiểu kỹ các thông tin đã được học trong bài kết hợp với kiến thức bản thân. Lời giải chi tiết:
Luyện tập Dựa vào hình 1.1, hãy xác định chỉ tiêu GNI/người cơ cấu GDP và HDI của ít nhất 2 nước phát triển và đang phát triển? Lời giải chi tiết: Nước phát triển - Đức: + Chỉ tiêu GNI/người: 47520USD + Cơ cấu GDP: ngành dịch vụ 63,3%; công nghiệp và xây dựng 26,5%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 0,7% + Chỉ số HDI: 0,944 - Hoa Kỳ + Chỉ tiêu GNI/người: 64140USD + Cơ cấu GDP: ngành dịch vụ 80,1%; công nghiệp và xây dựng 18,4%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 0,9% + Chỉ số HDI: 0,920 Nước đang phát triển - Bra-xin: + Chỉ tiêu GNI/người: 7800USD + Cơ cấu GDP: ngành dịch vụ 62,8%; công nghiệp và xây dựng 17,7%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 5,9% + Chỉ số HDI: 0,758 - Việt Nam: + Chỉ tiêu GNI/người: 3390USD + Cơ cấu GDP: ngành dịch vụ 41,8%; công nghiệp và xây dựng 36,7%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 12,7% + Chỉ số HDI: 0,710 Vận dụng Sưu tầm một thông tin kinh tế xã hội về một nước đang phát triển hoặc phát triển mà bản thân em quan tâm? Lời giải chi tiết: Tham khảo: sưu tầm thông tin về Hoa Kỳ - Tình hình phát triển kinh tế: + Hoa Kỳ là quốc gia có GDP hàng đầu thế giới với hơn 20.000 tỉ USD và chiếm gần 25% GDP toàn thế giới (năm 2020). + GDP bình quân đầu người của Hoa Kỳ năm 2020 là 63.000 USD. + Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ trong những năm gần đây có sự biến động do dịch bệnh và một số nguyên nhân khác. Năm 2015, tốc độ tăng trưởng là 2,7%, năm 2019 là 2,3%, năm 2020 là -3,4%. + Hoa Kỳ chiếm khoảng 8.4% trong tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu toàn thế giới (năm 2020). Quốc gia này là thành viên của nhóm G7, G20 và đóng vai trò quan trọng trong các tổ chức này. + Nền kinh tế Hoa Kỳ có trình độ phát triển cao, năng suất lao động lớn, khu vực dịch vụ đóng vai trò quan trọng, nhiều trung tâm kinh tế, tài chính của Hoa Kỳ có vị trí hàng đầu trong tài chính quốc tế. - Đặc điểm về dân cư và xã hội: + Hoa Kỳ là nước đông dân, với 331,5 triệu người (năm 2020). Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm. + Mật độ dân số trung bình ở Hoa Kỳ thấp, khoảng 35 người/km2 (năm 2020). Dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực ven biển, càng vào sâu trong nội địa, dân cư thưa thớt. Dân cư Hoa Kỳ tập trung đông ở ven Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. + Hoa Kỳ là quốc gia có thành phần dân cư đa dạng. Trong tổng số dân, người có nguồn gốc châu Âu chiếm khoảng 60%, nguồn gốc châu Phi là 12,5%, nguồn gốc từ khu vực Mỹ Latinh chiếm 18,7%, từ châu Á là 5,8%, tỉ lệ còn lại là người bản địa (người Anh-điêng) và người lai. + Hoa Kỳ là quốc gia có số lượng người nhập cư lớn trên thế giới. Năm 2015, số lượng người nhập cư vào Hoa Kỳ là hơn 43 triệu người, năm 2020 tăng lên đến 50 triệu người.
|