Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số (tiếp theo) Toán 3 cánh diều

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

428 – 90 : 6  =

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức 335 – 102 x 3 là

  • A

    699

  • B

    233

  • C

    29

  • D

    306

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định sau:

9 + 41 x 2 = 100  

Đúng
Sai

135 + 72 : 9 = 23  

Đúng
Sai

700 – 35 : 5 = 693

Đúng
Sai
Câu 4 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Biểu thức sau Đúng hay Sai?

12 + 72 : 6 = 14

Đúng
Sai
Câu 5 :

Người ta xếp 640 chiếc bánh nướng vào các hộp. Mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào các thùng, mỗi thùng 8 hộp. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?

  • A

    80 thùng

  • B

    16 thùng

  • C

    20 thùng        

  • D

    40 thùng

Câu 6 :

Kết quả của biểu thức 162 : (62 – 53) là

  • A

    18

  • B

    9

  • C

    47       

  • D

    22

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

201 x ( 9 – 5) =

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

(54 + 58) : 4 =

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

284 – 96 : 8 x 3 =

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mỗi gói chè cân nặng 130 g, mỗi gói bánh cân nặng 350 g. Vậy 3 gói chè và 1 gói bánh cân nặng

gam.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

428 – 90 : 6  =

Đáp án

428 – 90 : 6  =

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

428 - 90 : 6 = 428 - 15 = 413

Vậy số cần điền vào ô trống là 413.

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức 335 – 102 x 3 là

  • A

    699

  • B

    233

  • C

    29

  • D

    306

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

335 – 102 x 3 = 335 - 306 = 29

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định sau:

9 + 41 x 2 = 100  

Đúng
Sai

135 + 72 : 9 = 23  

Đúng
Sai

700 – 35 : 5 = 693

Đúng
Sai
Đáp án

9 + 41 x 2 = 100  

Đúng
Sai

135 + 72 : 9 = 23  

Đúng
Sai

700 – 35 : 5 = 693

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

9 + 41 x 2 = 100   (Sai vì 9 + 41 x 2 = 9 + 82 = 91)

135 + 72 : 9 = 23  (Sai vì 135 + 72 : 9 = 135 + 8 = 143)

700 – 35 : 5 = 693 Đúng

Câu 4 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Biểu thức sau Đúng hay Sai?

12 + 72 : 6 = 14

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép cộng và phép chia ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.

Lời giải chi tiết :

12 + 72 : 6 = 12 + 12

                  = 24

Chọn Sai.

Câu 5 :

Người ta xếp 640 chiếc bánh nướng vào các hộp. Mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào các thùng, mỗi thùng 8 hộp. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?

  • A

    80 thùng

  • B

    16 thùng

  • C

    20 thùng        

  • D

    40 thùng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm số hộp bánh = Số chiếc bánh : Số bánh trong mỗi hộp

- Tìm số thùng bánh = Số hộp bánh : Số hộp trong mỗi thùng

Lời giải chi tiết :

Số hộp bánh xếp được là

   640 : 4 = 160 (hộp)

Số thùng bánh xếp được là

      160 : 8 = 20 thùng)

             Đáp số: 20 thùng bánh

Câu 6 :

Kết quả của biểu thức 162 : (62 – 53) là

  • A

    18

  • B

    9

  • C

    47       

  • D

    22

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

162 : (62 – 53) = 162 : 9 = 18

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

201 x ( 9 – 5) =

Đáp án

201 x ( 9 – 5) =

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

Ta có 201 x (9 - 5) = 201 x 4 = 804

Vậy số cần điền vào ô trống là 804.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

(54 + 58) : 4 =

Đáp án

(54 + 58) : 4 =

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

(54 + 58) : 4 = 112 : 4 = 28

Vậy số cần điền vào ô trống là 28.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

284 – 96 : 8 x 3 =

Đáp án

284 – 96 : 8 x 3 =

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

284 – 96 : 8 x 3 = 284 - 12 x 3

                        = 284 - 36

                        = 248

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mỗi gói chè cân nặng 130 g, mỗi gói bánh cân nặng 350 g. Vậy 3 gói chè và 1 gói bánh cân nặng

gam.

Đáp án

Mỗi gói chè cân nặng 130 g, mỗi gói bánh cân nặng 350 g. Vậy 3 gói chè và 1 gói bánh cân nặng

gam.

Phương pháp giải :

- Tìm câng nặng của 3 gói chè = Cân nặng của một gói chè x 3

- Tìm cân nặng của 3 gói chè và 1 gói bánh

Lời giải chi tiết :

3 gói chè và 1 gói bánh cân nặng số gam là

             130 x 3 + 350 = 740 (g)

                                   Đáp số: 740 gam

close