Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Chú chim nào mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.
Câu 2 :
Bạn cáo có 32 chiếc kẹo, cáo chia đều số kẹo đó cho 4 bạn gấu. Hỏi mỗi bạn gấu được nhận mấy cái kẹo?
Câu 3 :
Kết quả của phép tính 4 x 6 : 3 là:
Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Lấy một số nhân với 4 rồi cộng với 66 thì được số bé nhất có ba chữ số khác nhau. Số đó là
Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống: 24 : 4 =
Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 28 chiếc bánh xếp đều vào 4 hộp. Mỗi hộp có chiếc bánh.
Câu 7 :
Có một số xe ô tô con đang ở điểm đỗ xe. Bạn Nam đếm được có tất cả 36 bánh xe. Hỏi có bao nhiêu xe ô tô con đang ở điểm đỗ đó. Biết rằng mỗi xe ô tô con đều có 4 bánh xe.
Câu 8 :
Phép tính nào dưới đây có kết qủa bé nhất:
Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 32 quả kiwi, xếp mỗi hộp 4 quả. Số quả kiwi đó đủ xếp được hộp. Ta có phép chia : =
Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 40 kg đường, chia đều vào mỗi túi 2 kg. Sau đó người ta xếp 4 túi đường vào 1 hộp. Vậy xếp được hộp như vậy. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chú chim nào mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng chia 4. Lời giải chi tiết :
Ta có 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 28 : 4 = 7 40 : 4 = 10 Vậy chú chim C mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.
Câu 2 :
Bạn cáo có 32 chiếc kẹo, cáo chia đều số kẹo đó cho 4 bạn gấu. Hỏi mỗi bạn gấu được nhận mấy cái kẹo?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số kẹo của mỗi bạn gấu = Số kẹo có tất cả : Số bạn gấu được nhận kẹo Lời giải chi tiết :
Mỗi bạn gấu được nhận số cái kẹo là 32 : 4 = 8 (cái kẹo) Đáp số: 8 cái kẹo
Câu 3 :
Kết quả của phép tính 4 x 6 : 3 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Ta có 4 x 6 : 3 = 24 : 3 = 8
Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Lấy một số nhân với 4 rồi cộng với 66 thì được số bé nhất có ba chữ số khác nhau. Số đó là Đáp án
Lấy một số nhân với 4 rồi cộng với 66 thì được số bé nhất có ba chữ số khác nhau. Số đó là Phương pháp giải :
- Tìm số bé nhất có ba chữ số khác nhau. - Số cần tìm bằng số bé nhất có ba chữ số khác nhau trừ 66 rồi chia cho 4. Lời giải chi tiết :
Ta có số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102. Gọi số cần tìm là x ta có: $x \times 4 + 66 = 102$ $x \times 4 = 102 - 66$ $x \times 4 = 36$ $x = 36:4$ $x = 9$ Vậy số cần tìm là 9
Vậy số cần tìm là 30.
Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống: 24 : 4 = Đáp án
24 : 4 = Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 4. Lời giải chi tiết :
Ta có 24 : 4 = 6. Vậy số cần điền vào ô trống là 6.
Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 28 chiếc bánh xếp đều vào 4 hộp. Mỗi hộp có chiếc bánh. Đáp án
Có 28 chiếc bánh xếp đều vào 4 hộp. Mỗi hộp có chiếc bánh. Phương pháp giải :
Số chiếc bánh trong mỗi hộp = Số cái bánh : số hộp bánh Lời giải chi tiết :
Mỗi hộp có số chiếc bánh là 28 : 4 = 7 (chiếc bánh) Đáp số: 7 chiếc bánh
Câu 7 :
Có một số xe ô tô con đang ở điểm đỗ xe. Bạn Nam đếm được có tất cả 36 bánh xe. Hỏi có bao nhiêu xe ô tô con đang ở điểm đỗ đó. Biết rằng mỗi xe ô tô con đều có 4 bánh xe.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số ô tô = Số bánh xe : 4 Lời giải chi tiết :
Số ô tô đang ở điểm đỗ đó là: 36 : 4 = 9 (ô tô) Đáp số: 9 ô tô
Câu 8 :
Phép tính nào dưới đây có kết qủa bé nhất:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thực hiện tính rồi so sánh kết quả các phép chia và kết luận. Lời giải chi tiết :
Ta có 24 : 4 = 6 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 20 : 4 = 5 Vậy phép tính 16 : 4 có kết quả bé nhất.
Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 32 quả kiwi, xếp mỗi hộp 4 quả. Số quả kiwi đó đủ xếp được hộp. Ta có phép chia : = Đáp án
Có 32 quả kiwi, xếp mỗi hộp 4 quả. Số quả kiwi đó đủ xếp được hộp. Ta có phép chia : = Phương pháp giải :
Tính tính số hộp ta lấy số quả kiwi chia cho số quả trong mỗi hộp. Lời giải chi tiết :
Số hộp xếp được là 32 : 4 = 8 (hộp) Đáp số: 8 hộp Ta điền như sau: Số quả kiwi đó đủ xếp được 8 hộp. Ta có phép chia 32 : 4 = 8.
Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 40 kg đường, chia đều vào mỗi túi 2 kg. Sau đó người ta xếp 4 túi đường vào 1 hộp. Vậy xếp được hộp như vậy. Đáp án
Có 40 kg đường, chia đều vào mỗi túi 2 kg. Sau đó người ta xếp 4 túi đường vào 1 hộp. Vậy xếp được hộp như vậy. Phương pháp giải :
- Tìm số túi đường = Số kg đường : Số kg ở mỗi túi - Tìm số hộp = Số túi đường : Số túi trong mỗi hộp Lời giải chi tiết :
Người ta đóng được số túi đường là 40 : 2 = 20 (túi) Số hộp xếp được là 20 : 4 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp
|