5.8. Speaking - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery1. Complete the statements with comment adverbials, The first letters are given. 2. Label the sentences below with letters using the following categories: 3. Complete the dialogue with the words in the box.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Complete the statements with comment adverbials, The first letters are given. (Hoàn thành các câu sau với các trạng từ nêu ý kiến. Các từ đầu tiên đã được cho trước.) 1. Obviously, freedom of speech applies to everyone including people whose views are generally disliked by the majority. 2. Fr_____, I'm tired of hearing the same old arguments from pro-gun campaigners. 3. Sa_____, the government chose to ignore nearly half a million protesters. 4. Cl_____, there is still a lot of work to be done to change people's attitudes. 5. Re_____, the company cares more about making money than it does about protecting the environment. Lời giải chi tiết:
1. Obviously, freedom of speech applies to everyone including people whose views are generally disliked by the majority. (Rõ ràng, quyền tự do ngôn luận áp dụng cho tất cả mọi người, bao gồm cả những người có quan điểm thường bị đa số không thích.) 2. Frankly, I'm tired of hearing the same old arguments from pro-gun campaigners. (Thành thật mà nói, tôi đã chán nghe những lập luận cũ rích từ những người vận động ủng hộ súng.) 3. Sadly, the government chose to ignore nearly half a million protesters. (Đáng buồn thay, chính phủ đã chọn cách phớt lờ gần nửa triệu người biểu tình.) 4. Clearly, there is still a lot of work to be done to change people's attitudes. (Rõ ràng, vẫn còn rất nhiều việc phải làm để thay đổi thái độ của mọi người.) 5. Regrettably, the company cares more about making money than it does about protecting the environment. (Đáng tiếc là công ty quan tâm đến việc kiếm tiền hơn là bảo vệ môi trường.) Bài 2 2. Label the sentences below with letters using the following categories: (Đánh dấu các câu bên dưới bằng các chữ cái theo các danh mục sau:) U - where the speaker is saying something they feel can easily be noticed or understood. (U - khi người nói đang nói điều gì đó mà họ cảm thấy có thể dễ dàng nhận thấy hoặc hiểu được.) R - where the speaker is saying what they really think about something. (R - khi người nói đang nói điều mà họ thực sự nghĩ về một điều gì đó.) W - where the speaker is saying something they wish wasn't true. (W - khi người nói đang nói điều mà họ ước là nó không đúng.) Lời giải chi tiết:
Bài 3 3. Put the words in order to complete statements 1 - 5, then match them with questions A – E. 1. that / emphasise / I'd / think I think I'd emphasise that the vast majority of it is vandalism and has no artistic content at all. 2. obvious / one /is/ disadvantage / that Well, _____ most people throw them away without reading. 3. important / I / quite / because / think It's _____ without the correct information, young people can't make sensible decisions. 4. other things / as / well / reducing their energy consumption, / include As _____ avoiding wasting food and minimising car travel, 5. don't / a strong / about / have / opinion / I To be honest, _____ that. This city has bigger problems to worry about than a few more shops. A. What would you say to those people who insist that graffiti is art? B. What are the drawbacks of handing out leaflets to highlight ethical issues? C. Don't you think it's terrible that they are building another shopping centre in the city? D. How important is it to educate young people on the dangers of drugs? E. What can the general public do to reduce their impact on the environment? Lời giải chi tiết:
1 – A: What would you say to those people who insist that graffiti is art? I think I'd emphasise that the vast majority of it is vandalism and has no artistic content at all. (Bạn sẽ nói gì với những người khăng khăng cho rằng graffiti là nghệ thuật? Tôi nghĩ tôi muốn nhấn mạnh rằng phần lớn là phá hoại và không có nội dung nghệ thuật nào cả.) 2 – B: What are the drawbacks of handing out leaflets to highlight ethical issues? Well, one obvious disadvantage is that most people throw them away without reading. (Những bất lợi của việc phát tờ rơi để nêu bật các vấn đề đạo đức là gì? Vâng, một nhược điểm rõ ràng là hầu hết mọi người vứt chúng đi mà không đọc.) 3 – D: How important is it to educate young people on the dangers of drugs? It's quite important because I think without the correct information, young people can't make sensible decisions. (Việc giáo dục những người trẻ tuổi về mối nguy hiểm của ma túy quan trọng như thế nào? Điều này khá quan trọng vì tôi nghĩ rằng nếu không có thông tin chính xác, những người trẻ tuổi không thể đưa ra quyết định sáng suốt.) 4 – E: What can the general public do to reduce their impact on the environment? As well as reducing their energy consumption, other things include avoiding wasting food and minimising car travel. (Ngoài việc giảm mức tiêu thụ năng lượng, những điều khác bao gồm tránh lãng phí thực phẩm và giảm thiểu việc đi lại bằng ô tô.) 5 – C: Don't you think it's terrible that they are building another shopping centre in the city? To be honest, I don’t have a strong opinion about that. This city has bigger problems to worry about than a few more shops. (Bạn không nghĩ rằng thật tệ khi họ xây dựng một trung tâm mua sắm khác trong thành phố sao? Thành thật mà nói, tôi không có ý kiến mạnh mẽ về điều đó. Thành phố này có những vấn đề lớn hơn cần lo lắng hơn là thêm một vài cửa hàng.) Bài 4 4.Complete the dialogue with the words in the box. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp.) advantage argue argued explain firmly obviously regrettably significant suppose P: On today's 'My View' we are joined by Tom, who believes that the UK voting age should be reduced from eighteen to sixteen. Tom, what would you. say to those who might (1) argue that the average sixteen-year old is not wise enough to vote in a general election? T: I think I'd (2) _____ that in my view that is an unfair generalisation. It could be (3) _____ that many of the people who are currently old enough to vote don't know enough to make an informed choice. (4) _____, a significant number of voters make their decision based on what someone looks like or some other irrelevant detail. P: And do you think a sixteen-year-old could make a more informed decision? T: I (5) _____ believe they could. All UK teenagers attend citizenship classes now and they often know more about politics than older voters, (6) _____, young people are also affected by the decisions of policy makers. Remember that in the UK at the age of sixteen you can legally marry, work full time and join the armed forces. P: And what other reasons are there in your opinion? T: Well, I think one very (7) _____ reason is that a sixteen-year-old who works full time has to pay taxes and therefore should have a say in how that money is spent. Another clear (8) _____ of lowering the age limit would be recognition that young people's opinions are important. I (9) _____ you could say that, at the moment, they simply feel completely excluded from politics. Lời giải chi tiết: P: On today's 'My View' we are joined by Tom, who believes that the UK voting age should be reduced from eighteen to sixteen. Tom, what would you say to those who might argue that the average sixteen-year old is not wise enough to vote in a general election? T: I think I'd firmly argue that in my view that is an unfair generalisation. It could be argued that many of the people who are currently old enough to vote don't know enough to make an informed choice. Regrettably, a significant number of voters make their decision based on what someone looks like or some other irrelevant detail. P: And do you think a sixteen-year-old could make a more informed decision? T: I certainly believe they could. All UK teenagers attend citizenship classes now and they often know more about politics than older voters, obviously, young people are also affected by the decisions of policy makers. Remember that in the UK at the age of sixteen you can legally marry, work full time and join the armed forces. P: And what other reasons are there in your opinion? T: Well, I think one very significant reason is that a sixteen-year-old who works full time has to pay taxes and therefore should have a say in how that money is spent. Another clear advantage of lowering the age limit would be recognition that young people's opinions are important. I suppose you could say that, at the moment, they simply feel completely excluded from politics. (P: Trong chương trình 'My View' hôm nay, chúng ta có sự tham gia của Tom, người tin rằng độ tuổi bỏ phiếu của Vương quốc Anh nên được giảm từ mười tám xuống mười sáu. Tom, anh sẽ nói gì với những người cho rằng độ tuổi trung bình mười sáu không đủ khôn ngoan để bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử? T: Tôi nghĩ tôi sẽ kiên quyết lập luận rằng theo quan điểm của tôi, đó là một khái quát không công bằng. Có thể lập luận rằng nhiều người hiện đủ tuổi bỏ phiếu không đủ hiểu biết để đưa ra lựa chọn sáng suốt. Đáng tiếc là một số lượng lớn cử tri đưa ra quyết định dựa trên ngoại hình của một người nào đó hoặc một số chi tiết không liên quan khác. P: Và anh có nghĩ rằng một người mười sáu tuổi có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn không? T: Tôi chắc chắn tin rằng họ có thể. Tất cả thanh thiếu niên Vương quốc Anh hiện nay đều tham gia các lớp học về quyền công dân và họ thường biết nhiều về chính trị hơn những cử tri lớn tuổi hơn, rõ ràng là những người trẻ tuổi cũng bị ảnh hưởng bởi các quyết định của các nhà hoạch định chính sách. Hãy nhớ rằng ở Vương quốc Anh, khi đủ mười sáu tuổi, bạn có thể kết hôn hợp pháp, làm việc toàn thời gian và tham gia lực lượng vũ trang. P: Theo anh, còn có những lý do nào khác nữa không? T: Vâng, tôi nghĩ một lý do rất quan trọng là một người mười sáu tuổi làm việc toàn thời gian phải trả thuế và do đó phải có tiếng nói trong cách chi tiêu số tiền đó. Một lợi thế rõ ràng khác của việc hạ thấp giới hạn độ tuổi sẽ là sự công nhận rằng ý kiến của những người trẻ tuổi là quan trọng. Tôi cho rằng bạn có thể nói rằng, tại thời điểm này, họ chỉ cảm thấy hoàn toàn bị loại khỏi bỏ chính trị.)
|