2.5. Grammar - Unit 2. Live and learn - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery1. Tick the correct sentences. Sometimes both are correct. 2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. 3. Match the sentences with the correct meanings a or b.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Tick the correct sentences. Sometimes both are correct. (Đánh dấu tick vào những câu đúng. Đôi khi cả hai câu đều đúng.) 1. a. The extension to the tram line allows me to travel all the way home without walking. b. The extension to the tram line allows me travel all the way home without walking. 2. a. Many families can't afford sending their children to private schools. b. Many families can't afford to send their children to private schools. 3. a. Jay likes to ask his teachers difficult questions. b. Jay likes asking his teachers difficult questions. 4. a. My parents won't let me to miss school unless I'm really sick. b. My parents won't let me miss school unless I'm really sick. Lời giải chi tiết:
1. a. The extension to the tram line allows me to travel all the way home without walking. (Tuyến xe điện kéo dài cho phép tôi di chuyển về đến tận nhà mà không cần đi bộ.) Giải thích: allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì 2. b. Many families can't afford to send their children to private schools. (Nhiều gia đình không đủ khả năng cho con họ đi học ở các trường tư.) Giải thích: afford to do sth: đủ khả năng để làm gì 3. a. Jay likes to ask his teachers difficult questions. b. Jay likes asking his teachers difficult questions. (Jay thích hỏi giáo viên của cậu ấy những câu hỏi khó.) Giải thích: like to do sth: thích làm gì đó như một sở thích; like doing sth: thích làm gì đó như một thói quen 4. b. My parents won't let me miss school unless I'm really sick. (Bố mẹ sẽ không để tôi nghỉ học trừ khi tôi thật sự bị ốm.) Giải thích: let sb do sth: để ai đó làm gì Bài 2 2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc.) 1. Do you fancy going (go) to Jim's birthday party with me next Sunday? 2. The teacher told a joke which caused the whole class _____ (laugh). 3. We've arranged _____ (meet) after school today to talk about the end of term party. 4. We feel the school should do more to encourage students _____ (recycle) their rubbish. 5. Please keep _____ (work) on Exercise 6. I'll be back in a moment. 6. Chloe! You spend too much time _____ (talk). Please be quiet and focus on the lesson. Lời giải chi tiết: 1. Do you fancy going to Jim's birthday party with me next Sunday? (Cậu có muốn đến tiệc sinh nhật của Jim với mình vào chủ nhật tuần tới không?) Giải thích: fancy doing sth: muốn làm một điều gì đó. 2. The teacher told a joke which caused the whole class to laugh. (Giáo viên kể một câu chuyện đùa khiến cả lớp cười.) Giải thích: cause sb to do sth: khiến ai đó làm gì 3. We've arranged to meet after school today to talk about the end of term party. (Chúng tôi đã hẹn gặp nhau sau khi tan trường để tối về bữa tiệc vào cuối kì.) Giải thích: arranged to do sth: sắp xếp để làm gì 4. We feel the school should do more to encourage students to recycle their rubbish. (Chúng tôi cảm thấy trường học nên làm nhiều thứ hơn để khích lệ học sinh tái chế rác.) Giải thích: encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì 5. Please keep working on Exercise 6. I'll be back in a moment. (Hãy tiếp tục làm bài tập 6. Thầy sẽ quay lại sau một lúc nữa.) Giải thích: keep doing sth: tiếp tục làm gì đó 6. Chloe! You spend too much time talking. Please be quiet and focus on the lesson. (Chloe! Em dành quá nhiều thời gian nói chuyện rồi đó. Hãy yên lặng và tập trung vào bài học đi.) Giải thích: spend time doing sth: dành thời gian làm chuyện gì Bài 3 3. Match the sentences with the correct meanings a or b. (Nối các câu sau với nghĩa đúng a hoặc b.) 1. A. I remember putting my wallet in my back pocket but now it's gone! B. I remembered to zip my purse safely in my bag. a. Remember something, then do it. b. Remember that you did something earlier. 2. A. I forgot to mention that I'm a vegetarian. B. I'll never forget meeting the Prime Minister. a. Forget that you need to do something. b. Forget something that happened earlier. 3. A. Eva stopped to tie her shoelace. B. Please stop looking at your phone when I'm trying to talk to you. a. Stop doing one thing in order to do something else. b. No longer do something. 4. A. For a better night's sleep, try drinking more water and less coffee throughout the day. B. We tried to persuade our guests to stay a little longer. a. Make an effort to do something difficult. b. Do something as an experiment to see what happens. Lời giải chi tiết:
1. I remember putting my wallet in my back pocket but now it's gone! - Remember that you did something earlier. (Tôi nhớ đã bỏ ví của mình vào túi sau nhưng giờ nó mất rồi! – Nhớ rằng đã làm gì đó trước đó) I remembered to zip my purse safely in my bag. - Remember something, then do it. (Tôi nhớ phải kéo khóa ví thật an toàn trong cặp – Nhớ ra chuyện gì đó rồi làm.) 2. I forgot to mention that I'm a vegetarian. - Forget that you need to do something. (Tôi quên mất phải nói rằng tôi là người ăn chay. – Quên mất bạn cần làm gì đó.) I'll never forget meeting the Prime Minister. - Forget something that happened earlier. (Tôi sẽ không bao giờ quên được chuyện gặp Thủ tướng – quên chuyện đã xảy ra trước đó.) 3. Eva stopped to tie her shoelace. - Stop doing one thing in order to do something else. (Eva dừng lại để cột dây giày – Dừng lại một việc để làm việc gì đó) Please stop looking at your phone when I'm trying to talk to you. - No longer do something. (Hãy dừng việc nhìn điện thoại khi tôi đang cố gắng nói chuyện với cậu. – Không còn làm gì đó.) 4. For a better night's sleep, try drinking more water and less coffee throughout the day. - Do something as an experiment to see what happens. (Để có buổi tối ngon giấc, cố gắng uống nhiều nước và ít cả phê hơn trong ngày. – Làm gì đó như một thí nghiệm để xem chuyện gì xảy ra.) We tried to persuade our guests to stay a little longer. - Make an effort to do something difficult. (Chúng tôi cố gắng thuyết phục các vị khách ở lại lâu hơn chút. – Cố gắng làm cái gì đó khó.) Bài 4 4. Complete the text with the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành bài khóa sau với dạng đúng của động từ trong hộp.)
When I was little, I (1) remembered falling asleep as soon as my head hit the pillow most nights. I recall the comfort of (2) _____ downstairs and how the faint sound of their voices used to send me to sleep almost immediately. These days, I find it a lot more difficult. To my mind, there is nothing more frustrating than lying in bed (3) _____ to sleep. Sometimes, I can't (4) _____ about school and exams. I worry that I might have (5) _____ some homework for one of my subjects or some other trivial thing. I (6) _____ sheep once, but it didn't work. I ended up worrying about my maths test the next day. Lời giải chi tiết:
1. remember falling When I was little, I remember falling asleep as soon as my head hit the pillow most nights. (Khi mình còn bé, mình nhớ mình có thể ngủ ngay khi đầu mình vừa chạm gối mỗi đêm.) Giải thích: remember + Ving: nhớ về những chuyện đã xảy ra hoặc nhớ về những chuyện đã làm. 2. hearing Mum and Dad talking I recall the comfort of hearing Mum and Dad talking downstairs and how the faint sound of their voices used to send me to sleep almost immediately (Mình nhớ lại sự thoải mái khi nghe bố mẹ nói chuyện dưới lầu và cách mà những tiếng động mờ nhạt trong giọng của họ từng đưa mình vào giấc ngủ gần như ngay lập tức.) Giải thích: comfort of doing sth: sự thoải mái khi làm điều gì đó hear + V0: nghe thấy toàn bộ hành động đối phương đang thực hiện hear + Ving: nghe thấy một phần hành động đối phương đang thực hiện 3. trying to get These days, I find it a lot more difficult. To my mind, there is nothing more frustrating than lying in bed trying to get to sleep. (Gần đây, mình thấy việc đó ngày càng khó hơn. Theo mình thì không gì khó chịu hơn là nằm trên giường cố gắng chợp mắt.) Giải thích: 4. stop thinking Sometimes, I can't stop thinking about school and exams. (Đôi khi, mình không thể ngừng nghĩ về trường học và các bài kiểm tra.) Giải thích: can’t + V0: không thể làm gì; stop + Ving: không còn làm gì nữa 5. forgotten to do I worry that I might have forgotten to do some homework for one of my subjects or some other trivial thing. (Mình lo là mình có thể quên làm bài tập của một trong các môn học hoặc những thứ nhỏ nhặt khác.) Giải thích: might have + V3/ed: có thể đã làm gì đó; forget to do sth: quên mất phải làm gì 6. tried to count (I tried to count sheep once, but it didn't work. Mình từng thử đếm cừu, nhưng nó không hiệu quả.) Giải thích: ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những hành động đã xảy ra trong quá khứ (ở trong câu có dấu hiệu once), ta điền tried; try to do sth: cố gắng làm gì đó. When I was little, I remember falling asleep as soon as my head hit the pillow most nights. I recall the comfort of hearing Mum and Dad talking downstairs and how the faint sound of their voices used to send me to sleep almost immediately. These days, I find it a lot more difficult. To my mind, there is nothing more frustrating than lying in bed trying to get to sleep. Sometimes, I can't stop thinking about school and exams. I worry that I might have forgotten to do some homework for one of my subjects or some other trivial thing. I tried to count sheep once, but it didn't work. I ended up worrying about my maths test the next day. (Khi mình còn bé, mình nhớ mình có thể ngủ ngay khi đầu mình vừa chạm gối mỗi đêm. Mình nhớ lại sự thoải mái khi nghe bố mẹ nói chuyện dưới lầu và cách mà những tiếng động mờ nhạt trong giọng của họ từng đưa mình vào giấc ngủ gần như ngay lập tức. Gần đây, mình thấy việc đó ngày càng khó hơn. Theo mình thì không gì khó chịu hơn là nằm trên giường cố gắng chợp mắt. Đôi khi, mình không thể ngừng nghĩ về trường học và các bài kiểm tra. Mình lo là mình có thể quên làm bài tập của một trong các môn học hoặc những thứ nhỏ nhặt khác. Mình từng thử đếm cừu, nhưng nó không hiệu quả. Cuối cùng mình lo lắng về bài kiểm tra toán ngày mai.)
|