3.4. Reading - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery1. Read the text and decide if the sentences are true (T) or false (F). 2. Choose a word that can replace the words in bold in the text.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Read the text and decide if the sentences are true (T) or false (F). (Đọc bài khóa rồi xác định xem các câu bên dưới là đúng hay sai.) Tiny houses Humans have always traditionally lived in tiny homes, such as caves, huts and cabins. However, later bigger started to be seen as better. However, in the last decade or so, there is a growing liny house movement, tiny houses are very small homes and the reasons for choosing them are as diverse as the buildings themselves. For some people, the choice is purely financial, as they either can’t afford a bigger house or they want to remain debt-free. Most owners therefore do not need a mortgage or only need a small loan to build them, so they are able to spend their money on other things. For many young people this is a huge attraction. I’d just got my first job and money was tight,’ says Lidia. ‘Buying a tiny house was the best option for me since rents were so high.’ Tiny houses are also considerably cheaper to run than the average house, since energy bills are far lower. Although Amanda and Simon struggled to get rid of many of their belongings before moving to their tiny home, they found it had unexpected bonuses. ‘Living more minimally gave us the financial freedom we sought and enabled us to prioritise better and set new personal goals. We grew as individuals,’ they explain. Another advantage is that, compared to standard houses, tiny homes can be easy to build. You can buy kits online or design your own. Thirteen-year-old Luke did just that-he planned and built his house with the money he earned from doing chores for neighbours and family. It cost $1,500 and is about 1.68 metres wide and three metres long. In the future, he plans to build a mobile tiny home to live in while he studies. Tiny living might not be for everyone, but it has many attractions. You can live a happier life with more freedom, save money and know you're not doing it at the cost of the environment. 1. People tend to live in tiny houses for similar reasons. 2. Lidia didn't want to rent somewhere to live because it cost too much. 3. For Simon and Amanda, the main benefit of tiny living was having fewer things. 4. Living in a tiny house, owners can have more time for their personal goals. 5. A teenager has designed a tiny home which he paid for with his own money. Phương pháp giải: Bài dịch: Con người luôn sống trong những ngôi nhà nhỏ, chẳng hạn như hang động, túp lều và cabin. Tuy nhiên, sau này những ngôi nhà lớn hơn bắt đầu được coi là tốt hơn. Tuy nhiên, trong thập kỷ trở lại đây, có một phong trào nhà nhỏ đang phát triển, nhà nhỏ là những ngôi nhà rất nhỏ và lý do để lựa chọn chúng cũng đa dạng như chính những tòa nhà đó. Đối với một số người, lựa chọn này hoàn toàn là vì lý do tài chính, vì họ không đủ khả năng mua một ngôi nhà lớn hơn hoặc họ muốn không phải trả nợ. Do đó, hầu hết chủ sở hữu không cần thế chấp hoặc chỉ cần một khoản vay nhỏ để xây dựng chúng, vì vậy họ có thể chi tiền vào những thứ khác. Đối với nhiều người trẻ, đây là một sức hấp dẫn lớn. Tôi vừa mới có công việc đầu tiên và tiền bạc eo hẹp,' Lidia nói. 'Mua một ngôi nhà nhỏ là lựa chọn tốt nhất đối với tôi vì tiền thuê nhà rất cao.' Những ngôi nhà nhỏ cũng rẻ hơn đáng kể so với một ngôi nhà trung bình, vì hóa đơn tiền điện thấp hơn nhiều. Mặc dù Amanda và Simon đã phải vật lộn để loại bỏ nhiều đồ đạc của mình trước khi chuyển đến ngôi nhà nhỏ của họ, nhưng họ thấy rằng nó có những phần thưởng bất ngờ. ‘Sống tối giản hơn đã mang lại cho chúng tôi sự tự do về tài chính mà chúng tôi tìm kiếm và cho phép chúng tôi ưu tiên tốt hơn và đặt ra các mục tiêu cá nhân mới. Chúng tôi trưởng thành như những cá nhân,’ họ giải thích. Một lợi thế khác là, so với những ngôi nhà tiêu chuẩn, những ngôi nhà nhỏ có thể dễ xây dựng, Bạn có thể mua bộ dụng cụ trực tuyến hoặc tự thiết kế. Luke, 13 tuổi, đã làm chính xác như vậy - cậu đã lên kế hoạch và xây dựng ngôi nhà của mình bằng số tiền kiếm được từ việc làm việc vặt cho hàng xóm và gia đình. Ngôi nhà có giá 1.500 đô la và rộng khoảng 1,68 mét và dài ba mét. Trong tương lai, cậu dự định sẽ xây một ngôi nhà nhỏ di động để ở trong khi đi học. Cuộc sống nhỏ bé có thể không dành cho tất cả mọi người, nhưng nó có nhiều điểm hấp dẫn. Bạn có thể sống một cuộc sống hạnh phúc hơn với nhiều tự do hơn, tiết kiệm tiền và biết rằng bạn không làm điều đó bằng cách đánh đổi môi trường. Lời giải chi tiết:
1. T People tend to live in tiny houses for similar reasons. (Mọi người có xu hướng sống trong những ngôi nhà nhỏ vì những lý do tương tự.) Thông tin: However, in the last decade or so, there is a growing liny house movement, tiny houses are very small homes and the reasons for choosing them are as diverse as the buildings themselves. (Tuy nhiên, trong thập kỷ trở lại đây, có một phong trào nhà nhỏ đang phát triển, nhà nhỏ là những ngôi nhà rất nhỏ và lý do để lựa chọn chúng cũng đa dạng như chính những tòa nhà đó.) 2. T Lidia didn't want to rent somewhere to live because it cost too much. (Lidia không muốn thuê một nơi nào đó để sống vì chi phí quá đắt.) Thông tin: I’d just got my first job and money was tight,’ says Lidia. ‘Buying a tiny house was the best option for me since rents were so high.’ (Tôi vừa mới có công việc đầu tiên và tiền bạc eo hẹp,' Lidia nói. 'Mua một ngôi nhà nhỏ là lựa chọn tốt nhất đối với tôi vì tiền thuê nhà rất cao.') 3. F For Simon and Amanda, the main benefit of tiny living was having fewer things. (Đối với Simon và Amanda, lợi ích chính của cuộc sống tối giản là có ít đồ đạc hơn.) Thông tin: ‘Living more minimally gave us the financial freedom we sought and enabled us to prioritise better and set new personal goals. We grew as individuals,’ they explain. (‘Sống tối giản hơn đã mang lại cho chúng tôi sự tự do về tài chính mà chúng tôi tìm kiếm và cho phép chúng tôi ưu tiên tốt hơn và đặt ra các mục tiêu cá nhân mới. Chúng tôi trưởng thành như những cá nhân,’ họ giải thích.) 4. T Living in a tiny house, owners can have more time for their personal goals. (Sống trong một ngôi nhà nhỏ, chủ sở hữu có thể có nhiều thời gian hơn cho các mục tiêu cá nhân của mình.) Thông tin: ‘Living more minimally gave us the financial freedom we sought and enabled us to prioritise better and set new personal goals. We grew as individuals,’ they explain. (‘Sống tối giản hơn đã mang lại cho chúng tôi sự tự do về tài chính mà chúng tôi tìm kiếm và cho phép chúng tôi ưu tiên tốt hơn và đặt ra các mục tiêu cá nhân mới. Chúng tôi trưởng thành như những cá nhân,’ họ giải thích.) 5. T A teenager has designed a tiny home which he paid for with his own money. (Một thiếu niên đã thiết kế một ngôi nhà nhỏ mà anh ta tự trả tiền.) Thông tin: Thirteen-year-old Luke did just that-he planned and built his house with the money he earned from doing chores for neighbours and family. It cost $1,500 and is about 1.68 metres wide and three metres long. In the future, he plans to build a mobile tiny home to live in while he studies. (Luke, 13 tuổi, đã làm chính xác như vậy - cậu đã lên kế hoạch và xây dựng ngôi nhà của mình bằng số tiền kiếm được từ việc làm việc vặt cho hàng xóm và gia đình. Ngôi nhà có giá 1.500 đô la và rộng khoảng 1,68 mét và dài ba mét. Trong tương lai, cậu dự định sẽ xây một ngôi nhà nhỏ di động để ở trong khi đi học.) Bài 2 2. Choose a word that can replace the words in bold in the text. (Chọn một từ có thể thay thế các từ in đậm trong bài đọc.) 1. mortgage A. cash B. loan 2. tight A. small B. big 3. considerably A. much B. less 4. minimally A. simply B. to the full 5. prioritise A. give an example B. organize Lời giải chi tiết:
1. B mortgage (n): tiền thế chấp = loan (n): khoản vay; cash (n): tiền mặt 2. A tight (adj): eo hẹp = small (adj): nhỏ; big (adj): lớn 3. A considerably (adj): đáng kể = much (adj): nhiều; less (adj): ít hơn 4. A minimally (adv): một cách tối giản = simply (adj): đơn giản; to the full: đầy 5. B prioritise (v): dành ưu tiên = organise (v): sắp xếp; give an example: đưa ra ví dụ
|