Writing - Unit 1. Local community - SBT Tiếng Anh 9 Global Success1. Choose the correct sentence A, B, C, or D that can be made from the given cues. 2. Match half of the sentence in A with the other half in B to make a complete sentence. 2. You received an email from Mark, your penfriend in the US. He wants to know about the things you like in your community. Now write an email (about 100 words) to tell him about these things.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Choose the correct sentence A, B, C, or D that can be made from the given cues. (Chọn câu đúng A, B, C hoặc D từ những gợi ý cho sẵn.) 1. My area / famous / some specialities / such / bun cha, banh cuon / and bun oc. A. My area is famous some specialities such as bun cha, banh cuon, and bun oc. B. My area is famous as some specialities such as bun cha, banh cuon, and bun oc. C. My area is famous for some specialities such as bun cha, banh cuon, and bun oc. D. My area is famous for some specialities such bun cha, banh cuon, and bun oc. 2. The pottery artisan / can make / beautiful / pot / vase / local clay. A. The pottery artisan can make beautiful pots and vases from local clay. B. The pottery artisan can make beautiful pots and vases by local clay. C. The pottery artisan can make beautiful pot and vase from local clay. D. The pottery artisan can make beautiful pots and vases from a local clay. 3. As firefighters, / they / ready / put out / fires / and save / people. A. As firefighters, they ready to put out fires and save people. B. As firefighters, they are ready put out fires and save people. C. As firefighters, they ready put out fires and save people. D. As firefighters, they are ready to put out fires and save people. 4. The doctor / ask / him / cut down / sweet food / drinks. A. The doctor asked him cut down on sweet food and drinks. B. The doctor asked him to cut down on sweet food and drinks. C. The doctor asked him to cut down sweet food and drinks. D. The doctor asked him cut down sweet food and drinks. 5. We / sometimes / take care / neighbours’ children / when / they / not / home. A. We sometimes take care our neighbours’ children when they are not home. B. We sometimes take care of our neighbours’ children when they not at home. C. We sometimes take care our neighbours’ children when they not be at home. D. We sometimes take care of our neighbours’ children when they are not at home. Lời giải chi tiết: 1. C Cấu trúc: S + be + famous + for + something: Cái gì nổi tiếng về … Để đưa ra ví dụ dùng: such as – như là A. sai ngữ pháp: thiếu “for” sau “famous” B. sai ngữ pháp: “famous as” => “famous for” C. Nơi tôi ở nổi tiếng với một số đặc sản như bún chả, bánh cuốn và bún ốc. D. sai ngữ pháp: thiếu “as” sau “such” Chọn C. 2. A Danh từ đếm được phải ở dạng số ít (có mạo từ/ số đếm) hoặc ở dạng số nhiều => cần dùng “pots” và “vases” Danh từ không đếm được như “clay” có thể không dùng mạo từ hoặc mạo từ “the” A. Nghệ nhân gốm có thể làm ra những chiếc bình và lọ đẹp từ đất sét địa phương. B. sai ngữ pháp: “by” => “from” C. sai ngữ pháp: “pot and vase” => “pots and vases” D. sai ngữ pháp: bỏ “a” Chọn A. 3. D Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ “be”: S + am/ is/ are + adj Cấu trúc: be ready + to V_infinitive: sẵn sàng làm gì A. sai ngữ pháp: thiếu “are” sau “they” B. sai ngữ pháp: thiếu “to” trước “put out” C. sai ngữ pháp: thiếu “are” sau “they”, thiếu “to” trước “put out” D. Là lính cứu hỏa, họ sẵn sàng dập lửa và cứu người. Chọn D. 4. B Cấu trúc: S + asked + O + to V_infinitive: Ai đó yêu cầu ai làm gì Cụm động từ: cut down on something: cắt giảm cái gì A. sai ngữ pháp: thiếu “to” trước “cut down” B. Bác sĩ yêu cầu anh ta cắt giảm đồ ngọt. C. sai ngữ pháp: thiếu “on” sau “cut down” D. sai ngữ pháp: thiếu “to” trước “cut down”, thiếu “on” sau “cut down” Chọn B. 5. D Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ “be”: S + am/ is/ are + adj Cụm động từ: take care of somebody: chăm sóc ai A. sai ngữ pháp: thiếu “of” sau “take care” B. sai ngữ pháp: thiếu “are” sau “they” C. sai ngữ pháp: thiếu “of” sau “take care”, “not be” => “are not” D. Đôi khi chúng tôi chăm sóc con cái của những người hàng xóm khi họ không ở nhà. Chọn D. Bài 2 2. Match half of the sentence in A with the other half in B to make a complete sentence. (Nối một nửa câu ở cột A với nửa còn lại ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
Lời giải chi tiết: 1. c: They didn’t know how to go to Bat Trang Pottery Village. (Họ không biết đường đến làng gốm Bát Tràng.) 2. d: We couldn’t decide what to buy as souvenirs. (Chúng tôi không thể quyết định nên mua gì làm quà lưu niệm.) 3. a: Ngoc is a friendly person, so she gets on well with her neighbours. (Ngọc là người thân thiện nên cô ấy có mối quan hệ tốt với hàng xóm.) 4. b: His father is a policeman, so he usually goes home late. (Bố anh ấy là cảnh sát nên ông ấy thường về nhà muộn.) 5. e: My favourite place of interest in my community is the shopping mall with many facilities for teens. (Địa điểm yêu thích của tôi trong cộng đồng của mình là trung tâm mua sắm với nhiều tiện ích dành cho thanh thiếu niên.) Bài 3 3. You received an email from Mark, your penfriend in the US. He wants to know about the things you like in your community. Now write an email (about 100 words) to tell him about these things. (Bạn đã nhận được email từ Mark, bạn qua thư của bạn ở Mỹ. Anh ấy muốn biết về những điều bạn thích trong cộng đồng của mình. Bây giờ hãy viết một email (khoảng 100 từ) để nói với anh ấy về những điều này.) From: [email protected] (your email address) Subject: My lovely community Dear Mark, I’m happy to have received your email. I’m going to tell you about the things I like in my community. ________________________________________ ________________________________________ ________________________________________ That’s all for now, Mark. Tell me about your community. Cheers, _____ Lời giải chi tiết: From: [email protected] Subject: My lovely community Dear Mark, I’m happy to have received your email. I’m going to tell you about the things I like in my community. We have a beautiful park where I often go for walks. There’s a vibrant local market every weekend with fresh produce and handmade crafts. Our community center organizes fun activities like yoga classes and movie nights. I also love the small café near my house; it’s a great place to relax and catch up with friends. That’s all for now, Mark. Tell me about your community. Cheers, Hoa Tạm dịch bài viết: Tới: [email protected] Chủ đề: Cộng đồng thân yêu của tôi Gửi Mark, Tôi rất vui khi nhận được email của bạn. Tôi sẽ kể cho bạn nghe về những điều tôi thích trong cộng đồng của mình. Chúng tôi có một công viên xinh đẹp nơi tôi thường đi dạo. Có một khu chợ địa phương sôi động vào mỗi cuối tuần với các sản phẩm tươi sống và đồ thủ công. Trung tâm cộng đồng của chúng tôi tổ chức các hoạt động vui chơi như lớp học yoga và đêm chiếu phim. Tôi cũng thích quán cà phê nhỏ gần nhà; đó là một nơi tuyệt vời để thư giãn và gặp gỡ bạn bè. Đó là tất cả đó Mark. Hãy kể cho tôi nghe về cộng đồng của bạn nhé. Tạm biệt, Hoa
|