Vocabulary & Grammar - Unit 9. Natural disasters - SBT Tiếng Anh 8 Global Success1. Solve the crossword puzzle below.2. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.3. Fill in each blank with a suitable word/ phrase from the box.4. Fill in each blank with the correct form of the verb in the past continuous.5. Fill in each blank with the correct tense of the verb in brackets. Use the past continuous or the past simple.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Solve the crossword puzzle below. (Giải ô chữ dưới đây.) Across: 1. a strong wind that moves in a circle (một cơn gió mạnh di chuyển trong một vòng tròn) 5. hot liquid rock and gas pouring out from a mountain (đá lỏng nóng và khí từ núi tuôn ra) 6. a large amount of rock and earth moving down a mountain (một lượng lớn đất đá di chuyển xuống núi) 7. very bad weather with strong winds and rain (thời tiết rất xấu với gió mạnh và mưa) Down: 2. a natural event that causes great damage (một sự kiện tự nhiên gây thiệt hại lớn) 3. a sudden strong shaking of the ground (mặt đất đột ngột rung chuyển mạnh) 4. a large amount of water that covers an area (một lượng lớn nước bao phủ một khu vực) Lời giải chi tiết: Bài 2 2. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu) 1. A strong earthquake caused a lot of _______ to eastern Japan last week. A. damaged B. damages C. damaging D. damage 2. Two tornadoes struck Florida on Saturday morning and _______ 30 homes. A. destroy B. destroyed C. destruction D. destroying 3. We cannot prevent natural disasters, but can _______ some of them. A. damage B. destroy C. predict D. erupt 4. _______ from other states came to Oklahoma to help find the survivors. A. Scientists B. Victims C. People D. Rescue workers 5. A _______ can save you in life-threatening situations because its sound can attract people's attention. A. whistle B. kit C. warning D. tool Lời giải chi tiết: 1. D A strong earthquake caused a lot of damage to eastern Japan last week. (Một trận động đất mạnh đã gây ra nhiều thiệt hại cho miền đông Nhật Bản vào tuần trước.) 2. B Two tornadoes struck Florida on Saturday morning and destroyed 30 homes. (Hai cơn lốc xoáy tấn công Florida vào sáng thứ Bảy và phá hủy 30 ngôi nhà.) 3. C We cannot prevent natural disasters, but can predict some of them. (Chúng ta không thể ngăn chặn thiên tai, nhưng có thể dự đoán một phần nào đó.) 4. D Rescue workers from other states came to Oklahoma to help find the survivors. (Nhân viên cứu hộ từ các bang khác đến Oklahoma để giúp tìm kiếm những người sống sót.) 5. A A whistle can save you in life-threatening situations because its sound can attract people's attention. (Một chiếc còi có thể cứu bạn trong những tình huống nguy hiểm đến tính mạng vì âm thanh của nó có thể thu hút sự chú ý của mọi người.) Bài 3 3. Fill in each blank with a suitable word/ phrase from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ/ cụm từ thích hợp trong khung.)
1. The workshop will teach you to build a(n) _______ with the items you need to survive a natural disaster. 2. Don't do that. You're damaging other people's _______. 3. They sent goods and supplies to the _______ of the flood in central Viet Nam. 4. My province has a _______ system to tell people when there is a danger of a landslide. 5. The Taal volcano south of Manila _______ on 26 March, 2022, sending plumes of ash 1,500 metres into the air. Lời giải chi tiết: 1. The workshop will teach you to build a(n) emergency kit with the items you need to survive a natural disaster. (Hội thảo sẽ hướng dẫn bạn xây dựng một bộ dụng cụ khẩn cấp với những vật dụng cần thiết để sống sót sau thảm họa thiên nhiên.) 2. Don't do that. You're damaging other people's property. (Đừng làm thế. Bạn đang làm hư hỏng tài sản của người khác.) 3. They sent goods and supplies to the victims of the flood in central Viet Nam. (Gửi hàng hóa, nhu yếu phẩm đến đồng bào bị lũ lụt miền Trung Việt Nam.) 4. My province has a warning system to tell people when there is a danger of a landslide. (Tỉnh của tôi có hệ thống cảnh báo cho người dân biết khi có nguy cơ sạt lở đất.) 5. The Taal volcano south of Manila erupted on 26 March, 2022, sending plumes of ash 1,500 metres into the air. (Núi lửa Taal ở phía nam Manila phun trào vào ngày 26 tháng 3 năm 2022, tung những cột tro bụi cao 1.500 mét lên không trung.) Bài 4 4. Fill in each blank with the correct form of the verb in the past continuous. (Điền vào mỗi chỗ trống dạng đúng của động từ ở quá khứ tiếp diễn.) 1. They (have) _________ a discussion about natural disasters at 9 a.m. yesterday. 2. ____ you (talk) __________ with your classmates when the teacher came in? 3. While my mother (water) _________ the flowers in the garden, she heard a warning about the coming storm. 4. My brother (not do) _________ his homework at 8 p.m. yesterday. He (play) _________ computer games. 5. We (watch) _________ news on TV when we heard a big noise. Phương pháp giải: Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: (+) S + was/were + V-ing. (-) S + was/were + not + V-ing. (?) Was / Were + S + V-ing? Lời giải chi tiết: 1. They were having a discussion about natural disasters at 9 a.m. yesterday. ( Họ đã thảo luận về thiên tai lúc 9 giờ sáng hôm qua.) 2. Were you talking with your classmates when the teacher came in? (Bạn đang nói chuyện với các bạn cùng lớp khi giáo viên bước vào?) 3. While my mother was watering the flowers in the garden, she heard a warning about the coming storm. (Trong khi mẹ tôi đang tưới hoa trong vườn, mẹ tôi nghe thấy một cảnh báo về cơn bão sắp tới.) 4. My brother wasn’t doing his homework at 8 p.m. yesterday. He was playing computer games. (Anh trai tôi không làm bài tập về nhà lúc 8 giờ tối. Hôm qua. Anh ấy đang chơi game trên máy tính.) 5. We were watching news on TV when we heard a big noise. (Chúng tôi đang xem tin tức trên TV thì nghe thấy một tiếng động lớn.) Bài 5 5. Fill in each blank with the correct tense of the verb in brackets. Use the past continuous or the past simple. (Điền vào mỗi chỗ trống với thì đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn.) 1. When the earthquake (happen) ______, they (do) _______ their homework. 2. ____ you (talk) ________ to your friend on the phone at 9 p.m. yesterday? 3. While he (cook) _________ dinner, his mother (come) ________ home. 4. Dark clouds (gather) _______ and after a few minutes, the storm (break) _________. 5. What ____ they (do) _________ when you (arrive) _________ at their house? Phương pháp giải: Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: (+) S + was/were + V-ing. (-) S + was/were + not + V-ing. (?) Was / Were + S + V-ing? Lời giải chi tiết: 1. When the earthquake happened, they were doing their homework. (Khi trận động đất xảy ra, họ đang làm bài tập về nhà.) 2. Were you talking to your friend on the phone at 9 p.m. yesterday? (Bạn có đang nói chuyện điện thoại với bạn mình lúc 9 giờ tối không? Hôm qua?) 3. While he was cooking dinner, his mother came home. (Trong khi anh ấy đang nấu bữa tối thì mẹ anh ấy về nhà.) 4. Dark clouds gathered and after a few minutes, the storm broke. (Những đám mây đen tụ lại và sau vài phút, cơn bão tan.) 5. What were they doing when you arrived at their house? (Họ đang làm gì khi bạn đến nhà họ?) Bài 6 6. Choose A, B, C or D to indicate the incorrect part. Then correct it. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra lỗi sai. Sau đó sửa nó.) 1. When I was going to school, I was seeing an old friend. A B C D 2. I wasn’t go for a walk because it was raining. A B C D 3. While we returned home, he was still working. A B C D 4. I listened to the radio, so I didn’t hear the fire alarm. A B C D 5. What was you doing when the earthquake started? A B C D Phương pháp giải: Hành động đang xảy ra trong quá khứ dùng quá khứ tiếp diễn. Hành động xen vào dùng quá khứ đơn. Lời giải chi tiết: 1. C: was seeing -> saw When I was going to school, I saw an old friend. (Khi tôi đang đi học, tôi gặp một người bạn cũ.) 2. A: wasn't -> didn't I didn’t go for a walk because it was raining. (Tôi không đi dạo vì trời mưa.) 3. A : While -> When When we returned home, he was still working. (Khi chúng tôi trở về nhà, anh ấy vẫn đang làm việc.) 4. A: listened -> was listening I was listening to the radio, so I didn’t hear the fire alarm. (Tôi đang nghe radio nên không nghe thấy chuông báo cháy.) 5. B : was -> were What were you doing when the earthquake started? (Bạn đang làm gì khi trận động đất bắt đầu?)
|