Trắc nghiệm Bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện - Vật lí 11 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 4,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
Câu 2 :
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch
Câu 3 :
Cho mạch điện như hình vẽ. Suất điện động E = 28V, điện trở trong r = 2Ω, R = 5Ω. Độ lớn của cường độ dòng điện trong mạch chính là
Câu 4 :
. Suất điện động của nguồn điện một chiều là E = 4 V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 6 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là
Câu 5 :
. Công của nguồn điện là
Câu 6 :
. Hai điện cực trong pin điện hóa gồm
Câu 7 :
. Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
Câu 8 :
. Suất điện động của một acquy là 3V, lực lạ đã thực hiện một công là 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là
Câu 9 :
Một bàn là khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ 5 A. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 30 phút, biết giá tiền điện là 2500 đ/(kWh) là.
Câu 10 :
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
Câu 11 :
Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là
Câu 12 :
. Một bóng đèn có công suất định mức 100 W sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là
Câu 13 :
. Công suất định mức của các dụng cụ điện là
Câu 14 :
Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là
Câu 15 :
Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là
Câu 16 :
Một bếp điện có ghi 220V - 1500 W. Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bếp trong thời gian 30 phút là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 4,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch \(I = \frac{E}{{r + R}} = \frac{{1,5}}{{0,5 + 4,5}} = 0,3A\) Đáp án A
Câu 2 :
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch là \(I = \frac{E}{{r + R}}\), vậy cường độ dòng điện trong toàn mạch tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. Đáp án D
Câu 3 :
Cho mạch điện như hình vẽ. Suất điện động E = 28V, điện trở trong r = 2Ω, R = 5Ω. Độ lớn của cường độ dòng điện trong mạch chính là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \frac{E}{{r + R}} = \frac{{28}}{{2 + 5}} = 4A\) Đáp án C.
Câu 4 :
. Suất điện động của nguồn điện một chiều là E = 4 V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 6 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức xác định suất điện động của nguồn \(E = \frac{A}{q} \Rightarrow A = E.q = {4.6.10^{ - 3}} = {24.10^{ - 3}}J\) Đáp án C
Câu 5 :
. Công của nguồn điện là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Công của nguồn điện là công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn. Đáp án B.
Câu 6 :
. Hai điện cực trong pin điện hóa gồm
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Hai điện cực trong pin điện hóa là hai vật dẫn điện có bản chất hóa học khác nhau. Ví dụ như pin Volta có một cực bằng kẽm, một cực bằng đồng. Đáp án A.
Câu 7 :
. Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có A = E.q = E.I.∆t ⇒ \(I = \frac{A}{{E.\Delta t}} = \frac{{720}}{{12.5.60}} = 0,2A\) Đáp án C.
Câu 8 :
. Suất điện động của một acquy là 3V, lực lạ đã thực hiện một công là 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức \(E = \frac{A}{q} \Rightarrow q = \frac{A}{E} = \frac{{{{6.10}^{ - 3}}}}{3} = {2.10^{ - 3}}C\) Đáp án B.
Câu 9 :
Một bàn là khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ 5 A. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 30 phút, biết giá tiền điện là 2500 đ/(kWh) là.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đổi 30 phút = 0,5h Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bàn là này trong 30 ngày là A = U.I.t = 220.5.(0,5.30) = 16500 Wh = 16,5 kWh Số tiền điện phải trả là M = 16,5.2500 = 41250 đ Đáp án C
Câu 10 :
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg nước thêm 10C là: Q = mc∆t = 1.4200.1 = 4200 J Thời gian cần để điện trở 10 Ω tỏa ra nhiệt lượng trên là \(t = \frac{Q}{{{I^2}R}} = \frac{{4200}}{{{1^2}.10}} = 420s = 7\)phút Đáp án B
Câu 11 :
Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức định luật Jun – Len xơ Q = I2.R.t = 22.100.(2.60) = 48000 J= 48 kJ Đáp án A.
Câu 12 :
. Một bóng đèn có công suất định mức 100 W sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức P=UI⇒\[I = \frac{P}{U} = \frac{{100}}{{320}} = \frac{5}{{11}}A\] Đáp án C
Câu 13 :
. Công suất định mức của các dụng cụ điện là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Công suất định mức là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường. Đáp án C.
Câu 14 :
Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Từ định luật Ôm \(I = \frac{U}{R}\) Áp dụng công thức P=U.I Khi R = R1 = 100 Ω thì \[{P_1} = U.{I_1} = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U^2}}}{{100}} = 20W\] => U2 = 100.20 = 2000 Khi R = R2 = 50 Ω thì \[{P_2} = U.{I_2} = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}} = \frac{{{U^2}}}{{50}} = \frac{{2000}}{{50}} = 40W\] Đáp án C
Câu 15 :
Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Để các đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế trên hai đầu mỗi đèn là 12 V Vậy cần mắc nối tiếp N đèn sao cho hiệu điện thế hai đầu mạch là 120 V, U trên mỗi đèn là 12 V. Ta có N = 120 : 12 = 10 bóng đèn. Đáp án B.
Câu 16 :
Một bếp điện có ghi 220V - 1500 W. Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bếp trong thời gian 30 phút là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đổi 30 phút = 1800 s Áp dụng công thức A=P.t=1500.1800=2700000 J=2,7.106J Đáp án D
|