Trắc nghiệm Bài 2: Điện trường - Vật lí 11 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

 Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là:

  • A
    E.           
  • B
     E/3
  • C
     E/2
  • D
    0. 
Câu 2 :

 Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là

  • A
    trung điểm của AB.
  • B
      tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.
  • C
      các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
  • D
      các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.
Câu 3 :

 Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương

  • A
      trùng với đường nối của AB.
  • B
    trùng với đường trung trực của AB.
  • C
      tạo với đường nối AB góc 450.
  • D
      vuông góc với đường trung trực của AB.
Câu 4 :

 Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng

  • A
      hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
  • B
      hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
  • C
    hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
  • D
      hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.
Câu 5 :

 Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường

  • A
      giảm 3 lần.
  • B
      tăng 3 lần.
  • C
    giảm 9 lần.
  • D
      tăng 9 lần.
Câu 6 :

 Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường

  • A
    không đổi.
  • B
      giảm 3 lần.
  • C
       tăng 3 lần.
  • D
      giảm 6 lần.
Câu 7 :

 Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc:

  • A
    độ lớn điện tích thử.
  • B
      độ lớn điện tích đó.
  • C
      khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó
  • D
      hằng số điện môi của của môi trường.
Câu 8 :

 Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

  • A
      hướng ra xa nó.
  • B
    hướng về phía nó.
  • C
      phụ thuộc độ lớn của nó.
  • D
      vào điện môi xung quanh
Câu 9 :

 Đường sức điện cho biết

  • A
      độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
  • B
       độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
  • C
      độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
  • D
    hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Câu 10 :

 Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?

  • A
      cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm.
  • B
      cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
  • C
      cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian.
  • D
    đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều
Câu 11 :

 Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:

  • A
     
  • B

  • C
     
  • D
      
Câu 12 :

 Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A
      V.
  • B
      V.m.
  • C
    V/m.
  • D
      N
Câu 13 :

 Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

  • A
    thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
  • B
    điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
  • C
    tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
  • D
    tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Câu 14 :

 Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?

  • A
    Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.
  • B
    Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
  • C
    Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.
  • D
    Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương.
Câu 15 :

 Điện trường là:

  • A
    môi trường không khí quanh điện tích.
  • B
    môi trường chứa các điện tích.
  • C
    môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
  • D
    môi trường dẫn điện.
Câu 16 :

Một electron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:

  • A
    +1,6.10-19 J.
  • B
    -1,6.10-19 J.  
  • C
    +1,6.10-17 J.  
  • D
    -1,6.10-17 J.
Câu 17 :

Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường

  • A
    tăng 4 lần.
  • B
    tăng 2 lần.  
  • C
    không đổi.  
  • D
    giảm 2 lần.
Câu 18 :

Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích

  • A
    dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.
  • B
    dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
  • C
    dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
  • D
    dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
Câu 19 :

Công của lực điện không phụ thuộc vào

  • A
    vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
  • B
    cường độ của điện trường.
  • C
    hình dạng của đường đi.
  • D
    độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Câu 20 :

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

  • A
    5 J.
  • B
    5\(\sqrt 3 \)/2 J.  
  • C
    5\(\sqrt 2 \) J.
  • D
    7,5 J.
Câu 21 :

Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một  điện tích q’ = +4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là  

  • A
    24 mJ.
  • B
    20 mJ.  
  • C
    240 mJ.  
  • D
    120 mJ.
Câu 22 :

Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

  • A
    80 J.
  • B
    40 J.  
  • C
    40 mJ.  
  • D
    80 mJ.
Câu 23 :

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.

  • A
    2,6.10-3 m
  • B
    2,6.10-4 m  
  • C
    2,0.10-3 m  
  • D
    2,0.10-4 m
Câu 24 :

Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công A = 2.10-9 J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm.

  • A
    100V/m
  • B
    250 V/m  
  • C
    300 V/m  
  • D
    200 V/m
Câu 25 :

Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?

  • A
    -1,6.10-18 J
  • B
    1,6.10-16 J  
  • C
    1,6.10-18 J  
  • D
    -1,6.10-16 J
Câu 26 :

Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là

  • A
    A = 2qEs
  • B
    A = 0  
  • C
    A = qEs  
  • D
    A = qE/s
Câu 27 :

Trong một điện trường đều bằng 60000V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích q0 = 4.10-9 C trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là α = 60°

  • A
    10-6 J
  • B
    6.106 J  
  • C
    6.10-6 J  
  • D
    -6.10-6 J
Câu 28 :

Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?

  • A
    2,77.10-18 J
  • B
    -2,77.10-18 J  
  • C
    1,6.10-18 J  
  • D
    -1,6.10-18 J
Câu 29 :

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường

  • A
    tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN
  • B
    tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q
  • C
    tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
  • D
    tỉ lệ nghịch với chiều dài đường đi
Câu 30 :

Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, UMN = 1 V, UMP = 2 V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP. Chọn phương án đúng.

  • A
    EP = 2EN
  • B
    EP = 3EN  
  • C
    EP = EN  
  • D
    EN > EM
Câu 31 :

Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện càng lớn nếu

  • A
    đường đi MN càng dài.
  • B
    đường đi MN càng ngắn.
  • C
    hiệu điện thế UMN càng lớn.
  • D
    hiệu điện thế UMN càng nhỏ.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

 Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là:

  • A
    E.           
  • B
     E/3
  • C
     E/2
  • D
    0. 

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là 0

Đáp án: D

Câu 2 :

 Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là

  • A
    trung điểm của AB.
  • B
      tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.
  • C
      các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
  • D
      các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là trung điểm của AB.

Đáp án: A

Câu 3 :

 Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương

  • A
      trùng với đường nối của AB.
  • B
    trùng với đường trung trực của AB.
  • C
      tạo với đường nối AB góc 450.
  • D
      vuông góc với đường trung trực của AB.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương trùng với đường trung trực của AB.

Đáp án: B

Câu 4 :

 Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng

  • A
      hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
  • B
      hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
  • C
    hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
  • D
      hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.

Đáp án: C

Câu 5 :

 Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường

  • A
      giảm 3 lần.
  • B
      tăng 3 lần.
  • C
    giảm 9 lần.
  • D
      tăng 9 lần.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách nên nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường giảm 9 lần.

Đáp án: C

Câu 6 :

 Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường

  • A
    không đổi.
  • B
      giảm 3 lần.
  • C
       tăng 3 lần.
  • D
      giảm 6 lần.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường không đổi vì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc độ lớn điện tích thử

Đáp án: A

Câu 7 :

 Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc:

  • A
    độ lớn điện tích thử.
  • B
      độ lớn điện tích đó.
  • C
      khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó
  • D
      hằng số điện môi của của môi trường.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc độ lớn điện tích thử.

Đáp án: A

Câu 8 :

 Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

  • A
      hướng ra xa nó.
  • B
    hướng về phía nó.
  • C
      phụ thuộc độ lớn của nó.
  • D
      vào điện môi xung quanh

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều hướng về phía nó.

Đáp án: B

Câu 9 :

 Đường sức điện cho biết

  • A
      độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
  • B
       độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
  • C
      độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
  • D
    hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đường sức điện cho biết hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.

Đáp án: D

Câu 10 :

 Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?

  • A
      cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm.
  • B
      cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
  • C
      cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian.
  • D
    đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Điện trường đều có đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều

Đáp án: D

Câu 11 :

 Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:

  • A
     
  • B

  • C
     
  • D
      

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 12 :

 Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A
      V.
  • B
      V.m.
  • C
    V/m.
  • D
      N

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của cường độ điện trường là V/m

Đáp án: C

Câu 13 :

 Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

  • A
    thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
  • B
    điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
  • C
    tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
  • D
    tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.

Đáp án: C

Câu 14 :

 Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?

  • A
    Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.
  • B
    Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
  • C
    Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.
  • D
    Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.

Đáp án: D

Câu 15 :

 Điện trường là:

  • A
    môi trường không khí quanh điện tích.
  • B
    môi trường chứa các điện tích.
  • C
    môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
  • D
    môi trường dẫn điện.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Đáp án: C

Câu 16 :

Một electron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:

  • A
    +1,6.10-19 J.
  • B
    -1,6.10-19 J.  
  • C
    +1,6.10-17 J.  
  • D
    -1,6.10-17 J.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án D

Công mà lực điện sinh ra là \(A = qEd = qU =  - 1,{6.10^{ - 19}}.100 =  - 1,{6.10^{ - 17}}J\)

Câu 17 :

Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường

  • A
    tăng 4 lần.
  • B
    tăng 2 lần.  
  • C
    không đổi.  
  • D
    giảm 2 lần.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án B

Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường tăng 2 lần

Câu 18 :

Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích

  • A
    dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.
  • B
    dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
  • C
    dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
  • D
    dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án A

Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức

Câu 19 :

Công của lực điện không phụ thuộc vào

  • A
    vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
  • B
    cường độ của điện trường.
  • C
    hình dạng của đường đi.
  • D
    độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường

Câu 20 :

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

  • A
    5 J.
  • B
    5\(\sqrt 3 \)/2 J.  
  • C
    5\(\sqrt 2 \) J.
  • D
    7,5 J.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án A

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức \(A = qEs = 10J\)  

Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường

\(A' = qEs.\cos 60^\circ  = A.\cos 60^\circ  = 5J\)

Câu 21 :

Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một  điện tích q’ = +4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là  

  • A
    24 mJ.
  • B
    20 mJ.  
  • C
    240 mJ.  
  • D
    120 mJ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án A

\(\begin{array}{l}{A_1} = {q_1}Ed\\{A_2} = {q_2}Ed\end{array}\)

\( \Rightarrow \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \frac{{{q_1}}}{{{q_2}}}\) hay \(\frac{{60}}{{{A_2}}} = \frac{{{{10}^{ - 8}}}}{{{{4.10}^{ - 9}}}} \Rightarrow {A_2} = 24mJ\)

Câu 22 :

Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

  • A
    80 J.
  • B
    40 J.  
  • C
    40 mJ.  
  • D
    80 mJ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án D

\(\begin{array}{l}{A_1} = q{E_1}d\\{A_2} = q{E_2}d\end{array}\)

\( \Rightarrow \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \frac{{{E_1}}}{{{E_2}}}\) hay \(\frac{{60}}{{{A_2}}} = \frac{{150}}{{200}} \Rightarrow {A_2} = 80mJ\)

Câu 23 :

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.

  • A
    2,6.10-3 m
  • B
    2,6.10-4 m  
  • C
    2,0.10-3 m  
  • D
    2,0.10-4 m

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án A

Khi e bắt đầu vào trong điện trường thì lực điện trường tác dụng lên e đóng vai trò lực cản. Lúc đầu e có năng lượng \(\frac{{m{v^2}}}{2}\). Khi electron đi được đoạn đường s và có vận tốc bằng 0 thì công của lực cản là \({A_c} = qEs\).

Áp dụng định lí động năng:

\(qEs = 0 - \frac{{m{v^2}}}{2} \Rightarrow s = \frac{{ - m{v^2}}}{{2qE}} = 2,{6.10^{ - 3}}m\)

Câu 24 :

Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công A = 2.10-9 J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm.

  • A
    100V/m
  • B
    250 V/m  
  • C
    300 V/m  
  • D
    200 V/m

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án D

Ta có \(A = qEd \to E = \frac{A}{{qd}} = \frac{{{{2.10}^{ - 9}}}}{{0,{{02.5.10}^{ - 10}}}} = 200V/m\).

Câu 25 :

Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?

  • A
    -1,6.10-18 J
  • B
    1,6.10-16 J  
  • C
    1,6.10-18 J  
  • D
    -1,6.10-16 J

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Ta có \(A = qEd\cos \alpha  =  - 1,{6.10^{ - 19}}.1000.0,01.\cos 180^\circ  = 1,{6.10^{ - 18}}J\)

Chú ý: Do e bay từ bản âm đến bản dương (ngược chiều điện trường) nên \(\alpha  = 180^\circ \)

Câu 26 :

Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là

  • A
    A = 2qEs
  • B
    A = 0  
  • C
    A = qEs  
  • D
    A = qE/s

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án B

Ta có A = qEd. Quỹ đạo chuyển động là đường cong kín \( \Rightarrow d = 0 \Rightarrow A = 0\)

Câu 27 :

Trong một điện trường đều bằng 60000V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích q0 = 4.10-9 C trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là α = 60°

  • A
    10-6 J
  • B
    6.106 J  
  • C
    6.10-6 J  
  • D
    -6.10-6 J

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Công của lực điện trường là

\(A = qEs\cos \alpha  = {4.10^{ - 9}}.60000.0,05.\cos 60^\circ  = {6.10^{ - 6}}J\)

Câu 28 :

Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?

  • A
    2,77.10-18 J
  • B
    -2,77.10-18 J  
  • C
    1,6.10-18 J  
  • D
    -1,6.10-18 J

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án D

A = qEd = \(e.E.d.\cos \alpha  =  - 1,{6.10^{ - 19}}.1000.0,02.\cos 60^\circ  =  - 1,{6.10^{ - 18}}\)

Câu 29 :

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường

  • A
    tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN
  • B
    tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q
  • C
    tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
  • D
    tỉ lệ nghịch với chiều dài đường đi

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án B

Ta có A = qEd ⇨ A tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích q.

Vậy chọn đáp án B.

Chú ý: d là khoảng cách giữa hai điểm M,N; nó chỉ là chiều dài đường đi MN khi điện tích di chuyển dọc theo đường sức.

Câu 30 :

Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, UMN = 1 V, UMP = 2 V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP. Chọn phương án đúng.

  • A
    EP = 2EN
  • B
    EP = 3EN  
  • C
    EP = EN  
  • D
    EN > EM

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Vì 3 điểm M,N,P nằm trong điện trường đều nên cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau  

\( \Rightarrow {E_P} = {E_N} = {E_M}\)

Câu 31 :

Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện càng lớn nếu

  • A
    đường đi MN càng dài.
  • B
    đường đi MN càng ngắn.
  • C
    hiệu điện thế UMN càng lớn.
  • D
    hiệu điện thế UMN càng nhỏ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Công của lực điện trong điện trường đều là A = qEd = qU.

⇨ Công càng lớn nếu hiệu điện thế càng lớn.

close