Trắc nghiệm Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện - Vật lí 11 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Một điện tích q = 5.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.
Câu 2 :
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 1000 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?
Câu 3 :
Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
Câu 4 :
Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 6 :
Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
Câu 7 :
Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 5 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
Câu 8 :
Điện dung của tụ điện được xác định bằng biểu thức:
Câu 9 :
Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 4 lần thì điện dung của tụ
Câu 10 :
Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
Câu 11 :
Tụ điện là
Câu 12 :
Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điều gì?
Câu 13 :
Fara là điện dung của một tụ điện mà
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Một điện tích q = 5.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
AAB = qEd1 = q.E.AB.cos300 = 8,7.10-6 J ABC = qEd2 = q.E.BC.cos1200 = -10-5 J Công của lực điện trường trên đường gấp khúc ABC là: AABC = AAB +ABC = 8,7.10-6 -10-5 = -1,3.10-6 J Đáp án: D.
Câu 2 :
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 1000 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Công của lực điện trường là A = qEd = - eEd = ΔW Theo định lý biến thiên động năng ta có: Đáp án: A.
Câu 3 :
Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A = Fscosα . Nếu chỉ thay đổi chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường thì chưa đủ dữ kiện để xác định công của lực điện trường vì điện trường còn phụ thuộc vào lực và góc. Đáp án: D.
Câu 4 :
Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: AMN = WM - WN, thế năng tăng nên WN > WM nên AMN < 0 Nên điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường âm. Đáp án: A.
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = qEd Đáp án: B.
Câu 6 :
Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cb = C1 + C2 + C3 = 45 μF Đáp án B.
Câu 7 :
Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 5 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Q = CU = 2.10-6.5 = 10-5 C Đáp án D.
Câu 8 :
Điện dung của tụ điện được xác định bằng biểu thức:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điện dung của tụ điện được xác định bằng biểu thức: \(C = \frac{Q}{U}\) Đáp án B.
Câu 9 :
Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 4 lần thì điện dung của tụ
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ nên nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ không đổi. Đáp án D
Câu 10 :
Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
NaOH là chất dẫn điện, mà tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Đáp án D.
Câu 11 :
Tụ điện là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Đáp án C.
Câu 12 :
Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điều gì?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điện dung của tụ và giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ. Đáp án C.
Câu 13 :
Fara là điện dung của một tụ điện mà
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Fara là điện dung của một tụ điện mà giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C. Đáp án A
|