Trắc nghiệm Lý thuyết Nói quá Văn 7 Cánh diều
Đề bài
Câu 1 :
Nói quá là gì?
-
A
Là phương tiện tu từ làm giảm nhẹ, làm yếu đi một đặc trưng tích cực nào đó của một đối tượng được nói đến
-
B
Là cách thức xếp đặt để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có mối liên hệ giống nhau
-
C
Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng
-
D
Là một phương thức chuyển tên gọi từ một vật này sang một vật khác
Câu 2 :
Biện pháp nói quá ít được dùng trong thể loại văn bản nào?
Câu 3 :
Ý kiến nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá?
-
A
Để gợi ra hình ảnh chân thực và cụ thể về sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu
-
B
Để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu
-
C
Để cho người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc
-
D
Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói
Câu 4 :
Khi sử dụng biện pháp tu từ nói quá cần chú ý điều gì?
-
A
Đối tượng giao tiếp
-
B
Hoàn cảnh giao tiếp
-
C
Tình huống giao tiếp
-
D
Tất cả đáp án trên
Câu 5 :
Cho các ví dụ sau: chân cứng đá mềm, đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh như tàu lá, gầy như que củi, long trời lở đất… Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?
-
A
Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá
-
B
Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh
-
C
Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh
-
D
Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá
Câu 6 :
Thành ngữ, tục ngữ nào có sử dụng biện pháp nói quá?
-
A
Ăn cây táo rào cây sung
-
B
Ăn to nói lớn
-
C
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
-
D
Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo
Câu 7 :
Trong các câu sau, câu nào không sử dụng phép nói quá?
-
A
Cưới nàng anh toan dẫn voi – Anh sợ quốc cấm nên voi không bàn
-
B
Người ta là hoa đất
-
C
Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn
-
D
Đồn rằng bác mẹ anh hiền – Cắn hạt cơm không vỡ, cắn đồng tiền vỡ tư
Câu 8 :
Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá trong hai câu thơ sau? Bác ơi tim Bác mênh mông thế, Ôm cả non sông mọi kiếp ngưới!
-
A
Nhấn mạnh vẻ đẹp trí dũng của Bác
-
B
Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ
-
C
Nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ
-
D
Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nói quá là gì?
-
A
Là phương tiện tu từ làm giảm nhẹ, làm yếu đi một đặc trưng tích cực nào đó của một đối tượng được nói đến
-
B
Là cách thức xếp đặt để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có mối liên hệ giống nhau
-
C
Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng
-
D
Là một phương thức chuyển tên gọi từ một vật này sang một vật khác
Đáp án : C
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về biện pháp nói quá
Lời giải chi tiết :
Nói quá là biện pháp tu từ phong đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng
Câu 2 :
Biện pháp nói quá ít được dùng trong thể loại văn bản nào?
Đáp án : C
Phương pháp giải :
Nhớ lại đặc điểm các văn bản trên
Lời giải chi tiết :
Biện pháp nói quá ít được dùng trong văn bản hành chính, khoa học
Câu 3 :
Ý kiến nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá?
-
A
Để gợi ra hình ảnh chân thực và cụ thể về sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu
-
B
Để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu
-
C
Để cho người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc
-
D
Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Nhớ lại kiến thức về nói quá
Lời giải chi tiết :
Nói quá là biện pháp tu từ phong đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
Câu 4 :
Khi sử dụng biện pháp tu từ nói quá cần chú ý điều gì?
-
A
Đối tượng giao tiếp
-
B
Hoàn cảnh giao tiếp
-
C
Tình huống giao tiếp
-
D
Tất cả đáp án trên
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Chú ý khái niệm nói quá để chọn đáp án đúng nhất
Lời giải chi tiết :
Khi sử dụng biện pháp tu từ nói quá cần chú ý đối tượng, hoàn cảnh, tình huống giao tiếp
Câu 5 :
Cho các ví dụ sau: chân cứng đá mềm, đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh như tàu lá, gầy như que củi, long trời lở đất… Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?
-
A
Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá
-
B
Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh
-
C
Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh
-
D
Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Đọc kĩ các ví dụ và chọn đáp án đúng nhất
Lời giải chi tiết :
Các ví dụ trên là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá
Câu 6 :
Thành ngữ, tục ngữ nào có sử dụng biện pháp nói quá?
-
A
Ăn cây táo rào cây sung
-
B
Ăn to nói lớn
-
C
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
-
D
Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Đọc kĩ các thành ngữ trên và chọn đáp án đúng
Lời giải chi tiết :
Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo sử dụng biện pháp nói quá
Câu 7 :
Trong các câu sau, câu nào không sử dụng phép nói quá?
-
A
Cưới nàng anh toan dẫn voi – Anh sợ quốc cấm nên voi không bàn
-
B
Người ta là hoa đất
-
C
Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn
-
D
Đồn rằng bác mẹ anh hiền – Cắn hạt cơm không vỡ, cắn đồng tiền vỡ tư
Đáp án : B
Lời giải chi tiết :
“Người ta là hoa đất” không sử dụng phép nói quá, câu này sử dụng phép so sánh
Câu 8 :
Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá trong hai câu thơ sau? Bác ơi tim Bác mênh mông thế, Ôm cả non sông mọi kiếp ngưới!
-
A
Nhấn mạnh vẻ đẹp trí dũng của Bác
-
B
Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ
-
C
Nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ
-
D
Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ
Đáp án : C
Phương pháp giải :
Hai câu trên nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ
-
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu văn bản Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
-
Luyện tập và củng cố kiến thức Lý thuyết Nói giảm nói tránh Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
-
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu Thành ngữ Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
-
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu Tục ngữ Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
-
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu văn bản Đẽo cày giữa đường Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
|