Trắc nghiệm Ngữ pháp Đại từ tân ngữ Tiếng Anh 6 English Discovery

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

John likes computer games but he doesn't play computer games very often.
Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

If you have your ticket, you can give your ticket

to that man over there.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Where is Sarah? I don’t see Sarah at the party.
Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

John is a really nice guy. I like John  a lot.
Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

 I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish the cake
Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

First, my friend and I go shopping.Later, teacher Lan meets my friend and I

on the way home.

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

The planet Mars has two moons. But you can’t see the two moons from the Earth.
Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows Suzy and Rose

to go on holiday next week.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Peter isn’t in the library. I don’t meet Peter there.
Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

 Lan and I are at the market. Our mom wants Lan and I to buy some fruits.
Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Richard knows that man. He met

at work.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Oranges are on the table. Don't eat .
Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

My brother lives in Dubai. I often visit .
Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

We can't walk to school, so Sultan is taking by car.
Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Can I visit at your home tomorrow?

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

John likes computer games but he doesn't play computer games very often.
Đáp án
John likes computer games but he doesn't play computer games very often.
Lời giải chi tiết :

“computer games” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> John likes computer games but he doesn't play them very often.

Tạm dịch: John thích trò chơi máy tính nhưng anh ấy không chơi chúng thường xuyên.

Đáp án: them

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

If you have your ticket, you can give your ticket

to that man over there.

Đáp án
If you have your ticket, you can give your ticket

to that man over there.

Lời giải chi tiết :

your ticket” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”

=> If you have your ticket, you can give it to that man over there.

Tạm dịch: Nếu bạn có vé của mình, bạn có thể đưa nó cho người đàn ông đó.

Đáp án: it

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Where is Sarah? I don’t see Sarah at the party.
Đáp án
Where is Sarah? I don’t see Sarah at the party.
Lời giải chi tiết :

Sarah” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nữ nên tân ngữ tương ứng là “her”

=> Where is Sarah? I don’t see her at the party.

Tạm dịch: Sarah ở đâu? Tôi không thấy cô ấy ở bữa tiệc.

Đáp án: her

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

John is a really nice guy. I like John  a lot.
Đáp án
John is a really nice guy. I like John  a lot.
Lời giải chi tiết :

John ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> John is a really nice guy. I like him a lot.

Tạm dịch: John là một chàng trai thực sự tốt. Tôi thích anh ấy rất nhiều.

Đáp án: him

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

 I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish the cake
Đáp án
 I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish the cake
Lời giải chi tiết :

the cake” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”

=> I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish it.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.

Đáp án: it

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

First, my friend and I go shopping.Later, teacher Lan meets my friend and I

on the way home.

Đáp án
First, my friend and I go shopping.Later, teacher Lan meets my friend and I

on the way home.

Lời giải chi tiết :

my friend and I” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”

=> First, my friend and I go shopping. Later, teacher Lan meets us on the way home.

Tạm dịch: Đầu tiên, tôi và bạn tôi đi mua sắm. Sau đó, cô giáo Lan gặp chúng tôi trên đường về nhà.

Đáp án: us

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

The planet Mars has two moons. But you can’t see the two moons from the Earth.
Đáp án
The planet Mars has two moons. But you can’t see the two moons from the Earth.
Lời giải chi tiết :

the two moons” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> The planet Mars has two moons. But you can’t see them from the Earth.

Tạm dịch: Hành tinh sao Hỏa có hai mặt trăng. Nhưng bạn không thể nhìn thấy chúng từ Trái đất.

Đáp án: them

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows Suzy and Rose

to go on holiday next week.

Đáp án
Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows Suzy and Rose

to go on holiday next week.

Lời giải chi tiết :

Suzy and Rose” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows them to go on holiday next week.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.

Đáp án: them

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Peter isn’t in the library. I don’t meet Peter there.
Đáp án
Peter isn’t in the library. I don’t meet Peter there.
Lời giải chi tiết :

“Peter ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> Peter isn’t in the library. I don’t meet him there.

Tạm dịch: Peter không có trong thư viện. Tôi không gặp anh ta ở đó.

Đáp án: him

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

 Lan and I are at the market. Our mom wants Lan and I to buy some fruits.
Đáp án
 Lan and I are at the market. Our mom wants Lan and I to buy some fruits.
Lời giải chi tiết :

“Lan and I ” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”

=>  Lan and I are at the market. Our mom wants us to buy some fruits.

Tạm dịch: Lan và tôi đang ở chợ. Mẹ của chúng tôi muốn chúng tôi mua một số trái cây.

Đáp án: us

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Richard knows that man. He met

at work.

Đáp án
Richard knows that man. He met

at work.

Lời giải chi tiết :

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “the man” ở câu trước.

“the man là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> Richard knows that man. He met him at work.

Tạm dịch: Richard biết người đàn ông đó. Anh ấy gặp anh ấy tại nơi làm việc.

Đáp án: him

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Oranges are on the table. Don't eat .
Đáp án
Oranges are on the table. Don't eat .
Lời giải chi tiết :

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “Oranges ” ở câu trước.

“Oranges ” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 dùng cho vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> Oranges are on the table. Don't eat them.

Tạm dịch: Cam ở trên bàn. Đừng ăn chúng.

Đáp án: them

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

My brother lives in Dubai. I often visit .
Đáp án
My brother lives in Dubai. I often visit .
Lời giải chi tiết :

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “My brother  ” ở câu trước.

“My brother  ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> My brother lives in Dubai. I often visit him.

Tạm dịch: Anh trai tôi sống ở Dubai. Tôi thường đến thăm anh ấy.

Đáp án: him

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

We can't walk to school, so Sultan is taking by car.
Đáp án
We can't walk to school, so Sultan is taking by car.
Lời giải chi tiết :

Vị trí cần tìm thay thế cho đại từ “We ” ở câu trước.

Tân ngữ tương ứng của “we”  là “us”

=> We can't walk to school, so Sultan is taking us by car.

Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi bộ đến trường, vì vậy Sultan sẽ đưa chúng tôi bằng xe hơi.

Đáp án: us

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Can I visit at your home tomorrow?
Đáp án
Can I visit at your home tomorrow?
Lời giải chi tiết :

Đây là câu hỏi trong một đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người nên ta dùng đại từ “I - you” để xưng hô

Chủ ngữ của câu là I nên tân ngữ phù hợp phải là you

=> Can I visit you at your home tomorrow?

Tạm dịch: Tôi có thể đến thăm bạn tại nhà của bạn vào ngày mai?

Đáp án: you

close