Trắc nghiệm Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh 11 Global SuccessĐề bài
Câu 1 :
Choose the best answer to complete each sentence A lot of visitors to Phong Nha-Ke Bang National Park are keen on _____exploration A. islet B. cave C. citadel D. cuisine
Câu 2 :
Choose the correct answer. Câu 2.1
The city, now in ________ , was an important trading center between the 11th and 15th centuries, and was capital of the Bantu civilization.
Câu 2.2
The park features well-preserved tropical rain forests and savanna, resulting in a diverse ecosystem consisting of endangered, large mammals.
Câu 2.3
Barberton Makhonjwa Mountains contain the world’s oldest geological structures and are known to have _________ volcanic and sedimentary rocks estimated to be between 3.6 to 3.25 billion years old.
Câu 2.4
Trang An - Tam Coc - Bich Dong is famous for its magnificent landscape of ________ (mountain tops surrounded by valleys and steep rocks).
Câu 2.5
Because of its geological value, Phong Nha- Ke Bang was recognised as a World ________ Site by UNESCO in 2003.
Câu 2.6
Trees were plentiful and sawmills started appearing on area rivers, producing lumber for settlers.
Câu 2.7
These remote islands are inhabited only by birds and small animals.
Câu 2.8
Much of the region's native vegetation has been damaged by developers who are building hotels along the coast.
Câu 2.9
The church was almost in ruins, but its tower remained undamaged.
Câu 2.10
The royal city and ___________ site is a spiritual and sacred site which has created strong feelings of national identity for several centuries.
Câu 2.11
Choose one answer that has the same meaning to the underlined word. Archaeological Site of Carthage was destroyed in 146 BCE in the Punic Wars at the hands of the Romans, but was later rebuilt by these.
Câu 2.12
Historic Centre of Lima: The architecture and_________ combine the style of both the local population and Europe, such as in the Monastery of San Francisco, which was the site's original listing in 1988, before it was extended in 1991.
Câu 2.13
The Thang Long _________ Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty, marking the independence of the Dai Viet.
Câu 2.14
Citadel of the Ho Dynasty buildings represent an ______ example of a new style of south-east Asian imperial city.
Câu 2.15
One of the river's distinguishing features is that it ________ directly into the sea, and its lower portion is subject to tidal influences.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the best answer to complete each sentence A lot of visitors to Phong Nha-Ke Bang National Park are keen on _____exploration A. islet B. cave C. citadel D. cuisine Đáp án
B. cave Phương pháp giải :
islet (n): hòn đảo nhỏ cave (n): hang động, hang đá vôi citadel (n): thành trì cuisine (n): ẩm thực Lời giải chi tiết :
islet (n): hòn đảo nhỏ cave (n): hang động, hang đá vôi citadel (n): thành trì cuisine (n): ẩm thực =>A lot of visitors to Phong Nha-Ke Bang National Park are keen on cave exploration. Tạm dịch: Rất nhiều du khách tới Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng cảm thấy hứng thú với việc khám phá hang động nơi đây.
Câu 2 :
Choose the correct answer. Câu 2.1
The city, now in ________ , was an important trading center between the 11th and 15th centuries, and was capital of the Bantu civilization.
Đáp án : A Phương pháp giải :
in ruins: đổ nát in general: nói chung in fact: thực thế là in addition: thêm vào Lời giải chi tiết :
in ruins: đổ nát in general: nói chung in fact: thực thế là in addition: thêm vào => in fact (phù hợp với ngữ cảnh) Tạm dịch: Thành phố này, bây giờ đã đổ nát, đã từng là 1 trung tâm giao thương buôn bán quan trọng từ giữa thế kỉ 11 - 15, và là thủ đô của nền văn minh Bantu. Câu 2.2
The park features well-preserved tropical rain forests and savanna, resulting in a diverse ecosystem consisting of endangered, large mammals.
Đáp án : C Phương pháp giải :
hide (v): che dấu cover (v): bao phủ comprise (v): bao gồm surround (v): bao quanh Lời giải chi tiết :
hide (v): che dấu cover (v): bao phủ comprise (v): bao gồm surround (v): bao quanh => consist of = comprise Tạm dịch: Khu công viên có đặc điểm nhận biết là khu rừng nhiệt đới và hoang mạc nguyên sinh, kết quả là 1 hệ sinh thái bao gồm những loài động vật có vú to lớn và đang có nguy cơ tuyệt chủng. Câu 2.3
Barberton Makhonjwa Mountains contain the world’s oldest geological structures and are known to have _________ volcanic and sedimentary rocks estimated to be between 3.6 to 3.25 billion years old.
Đáp án : C Phương pháp giải :
conserved (V-ed): được giữ gìn, bảo tồn (có tác động của con người) protected (V-ed): được bảo vệ preserved (V-ed): được giữ gìn reserved (adj): kín đáo, dè dặt Lời giải chi tiết :
conserved (V-ed): được giữ gìn, bảo tồn (có tác động của con người) protected (V-ed): được bảo vệ preserved (V-ed): được giữ gìn reserved (adj): kín đáo, dè dặt Tạm dịch: Dãy núi Barberton Makhonjwa bao gồm những cấu trúc địa lý cổ xưa nhất của thế giới và còn được biết đến là có những mỏ đá trầm tích và đá núi lửa được giữ gìn nguyên vẹn có niên đại từ 3,6 đến 3,25 tỉ năm trước. Đáp án: C Câu 2.4
Trang An - Tam Coc - Bich Dong is famous for its magnificent landscape of ________ (mountain tops surrounded by valleys and steep rocks).
Đáp án : B Phương pháp giải :
valley (n): thung lũng steep rocks (plr.n): đá dốc hill (n): đồi. núi limestone (n): đá vôi stone (n): đá bone (n): xương Lời giải chi tiết :
valley (n): thung lũng steep rocks (plr.n): đá dốc hill (n): đồi. núi limestone (n): đá vôi stone (n): đá bone (n): xương Tạm dịch: Tràng An - Tam Cốc - Bích Động nổi tiếng vì phong cảnh tuyệt đẹp của những núi đá vôi (bao quanh bởi những thung lũng và đá dốc) Đáp án: B Câu 2.5
Because of its geological value, Phong Nha- Ke Bang was recognised as a World ________ Site by UNESCO in 2003.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cụm từ: World Heritage Site: di sản thế giới Tạm dịch: bởi vì giá trị địa lý mà Phong Nha - Ke Bang được công nhận là di sản thế giới bở UNESCO vào năm 2003. Đáp án A Câu 2.6
Trees were plentiful and sawmills started appearing on area rivers, producing lumber for settlers.
Đáp án : C Phương pháp giải :
plentiful (adj): nhiều a few + N(countable + plural): 1 vài some + N (countable or uncountable): 1 vài, 1 chút abundant (adj): phong phú, đa dạng rare (adj): hiếm có Lời giải chi tiết :
plentiful (adj): nhiều a few + N(countable + plural): 1 vài some + N (countable or uncountable): 1 vài, 1 chút abundant (adj): phong phú, đa dạng rare (adj): hiếm có => plentiful = abundant Tạm dịch: Cây cối đã từng rất phong phú và nhà máy cưa bắt đầu xuất hiện ở khu bờ sông, sản xuất gỗ xẻ cho những người khai hoang. Đáp án: C Câu 2.7
These remote islands are inhabited only by birds and small animals.
Đáp án : B Phương pháp giải :
insects (n): côn trùng fauna (n): hệ động vật mammals (n): động vật có vú reptiles (n): loài bò sát Lời giải chi tiết :
insects (n): côn trùng fauna (n): hệ động vật mammals (n): động vật có vú reptiles (n): loài bò sát => animals = fauna Tạm dịch: Những hòn đảo xa xôi này là chỉ có những loài chim và động vật nhỏ cư trú. Đáp án: B Câu 2.8
Much of the region's native vegetation has been damaged by developers who are building hotels along the coast.
Đáp án : A Phương pháp giải :
flora (n): thực vật flower (n): hoa tree (n): cây vegetable (n): rau củ
Lời giải chi tiết :
giải thích: flora (n): thực vật flower (n): hoa tree (n): cây vegetable (n): rau củ vegetation = flora Tạm dịch: Rất nhiều những loài thực vật bản địa đã bị phá hủy bởi những người đến xây dựng những khách sạn dọc bờ biển. Đáp án: A Câu 2.9
The church was almost in ruins, but its tower remained undamaged.
Đáp án : B Phương pháp giải :
undamaged: không bị phá hủy >< damaged: bị phá hủy authentic (adj): đáng tin cậy, chắc chắn intact (adj): nguyên vẹn distinctive (adj): khác biệt, nổi bật outstanding (adj): nổi bật Lời giải chi tiết :
undamaged: không bị phá hủy >< damaged: bị phá hủy authentic (adj): đáng tin cậy, chắc chắn intact (adj): nguyên vẹn distinctive (adj): khác biệt, nổi bật outstanding (adj): nổi bật => undamaged = intact Tạm dịch: Nhà thờ này đã từng là đống đổ nát nhưng đỉnh tháp của nó vẫn giữ được nguyên vẹn. Đáp án B Câu 2.10
The royal city and ___________ site is a spiritual and sacred site which has created strong feelings of national identity for several centuries.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chỗ trống đứng trước danh từ nên cần điền 1 tính từ Lời giải chi tiết :
cụm từ burial site: nghĩa trang Tạm dịch: Thành phố hoàng gia và nghĩa trang là địa điểm linh thiêng và thần thánh, nơi tạo ra cảm giác mạnh về bản sắc dân tộc trong hàng thế kỉ. Câu 2.11
Choose one answer that has the same meaning to the underlined word. Archaeological Site of Carthage was destroyed in 146 BCE in the Punic Wars at the hands of the Romans, but was later rebuilt by these.
Đáp án : C Phương pháp giải :
hurted = wounded (v-ed) bị thương demolished (v-ed): bị phá hủy constructed (v-ed): được xây dựng Lời giải chi tiết :
hurted = wounded (v-ed) bị thương demolished (v-ed): bị phá hủy constructed (v-ed): được xây dựng => destroyed = demolished Tạm dịch: Thành bang Carthage đã bị phá hủy vào năm 146 trước công nguyên ở trận chiến Punic vào tay của người La Mã, nhưng sau đó đã được xây dựng lại bởi họ. Đáp án: C Câu 2.12
Historic Centre of Lima: The architecture and_________ combine the style of both the local population and Europe, such as in the Monastery of San Francisco, which was the site's original listing in 1988, before it was extended in 1991.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên từ “and” đứng trước chỗ trống nên cần điền 1 danh từ để đồng dạng với “The architecture” Lời giải chi tiết :
Liên từ “and” đứng trước chỗ trống nên cần điền 1 danh từ để đồng dạng với “The architecture” => decoration (n): sự trang trí Tạm dịch: Trung tâm lịch sử Lima: kiến trúc và sự trang trí hợp lại thành 1 phong cách chung của địa phương và Châu Âu, như là ở Monastery của San Francisco, nó còn là danh sách ban đầu của địa điểm ấy vào năm 1988. Đáp án B Câu 2.13
The Thang Long _________ Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty, marking the independence of the Dai Viet.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cụm từ cố định: The Thang Long ... Citadel: Hoàng Thành Thăng Long Lời giải chi tiết :
Cụm từ cố định: The Thang Long Imperial Citadel: Hoàng Thành Thăng Long Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long được xây dựng vào thế kỉ 11 bởi nhà Lý, thể hiện sự độc lập của Đại Việt. Đáp án: D Câu 2.14
Citadel of the Ho Dynasty buildings represent an ______ example of a new style of south-east Asian imperial city.
Đáp án : A Phương pháp giải :
outstanding (adj): nổi bật, đáng chú ý magnificent (adj): đẹp lộng lẫy picturesque (adj): đẹp như tranh vẽ breathtaking (adj): hấp dẫn, ngoạn mục Lời giải chi tiết :
outstanding (adj): nổi bật, đáng chú ý magnificent (adj): đẹp lộng lẫy picturesque (adj): đẹp như tranh vẽ breathtaking (adj): hấp dẫn, ngoạn mục Sau mạo từ "an" phải là một từ bắt đầu bằng nguyên âm. => an outstanding example: ví dụ nổi bật Tạm dịch: Thành nhà Hồ là 1 ví dụ nổi bật cho phong cách mới của cố đô Đông Nam Á. Câu 2.15
One of the river's distinguishing features is that it ________ directly into the sea, and its lower portion is subject to tidal influences.
Đáp án : B Phương pháp giải :
endow (v): phú cho (trời ban) emerge (v): nhô lên, nổi lên cruise (v): đi dạo chơi (bằng tàu, thuyền) rise (v): tăng, mọc lên Lời giải chi tiết :
endow (v): phú cho (trời ban) emerge (v): nhô lên, nổi lên cruise (v): đi dạo chơi (bằng tàu, thuyền) rise (v): tăng, mọc lên => The river emerges into the the sea. Tạm dịch: 1 trong những đặc điểm của sông là nó chảy trực tiếp ra biển, và vị trí thấp hơn tùy thuộc vào ảnh hưởng của thủy triều.
|