Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành Tiếng Anh 11 Global SuccessĐề bài
Câu 1 :
Choose the best answer. In the past, health care in some rural areas of this country_______ by only a small number of doctors and nurses. is provided provided provides was provided
Câu 2 :
Choose the best answer. Recently, a gang of enterprising New Zealanders __________ an incredible scheme to raise awareness of depression and mental health issues. has introduced had introduced introduced was introduced Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the best answer. In the past, health care in some rural areas of this country_______ by only a small number of doctors and nurses. is provided provided provides was provided Đáp án
was provided Phương pháp giải :
- Dấu hiệu là trạng từ “in the past” (trước kia/ trong quá khứ) => câu chia ở thì quá khứ đơn - Có giới từ “by + tân ngữ” ở phía sau => dùng thể bị động - Công thức: S + was/were + Ved/V3 Lời giải chi tiết :
- Dấu hiệu là trạng từ “in the past” (trước kia/ trong quá khứ) => câu chia ở thì quá khứ đơn - Có giới từ “by + tân ngữ” ở phía sau => dùng thể bị động - Công thức: S + was/were + Ved/V3 => In the past, health care in some rural areas of this country was provided by only a small number of doctors and nurses. Tạm dịch: Trước kia, dịch vụ chăm sóc sức khỏe ở một số vùng nông thôn của đất nước này chỉ được cung cấp bởi một số ít bác sĩ và y tá.
Câu 2 :
Choose the best answer. Recently, a gang of enterprising New Zealanders __________ an incredible scheme to raise awareness of depression and mental health issues. has introduced had introduced introduced was introduced Đáp án
has introduced Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “recently” (gần đây) => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại Công thức: S + have/ has + Ved/ V3 Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “recently” (gần đây) => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại Công thức: S + have/ has + Ved/ V3 => Recently, a gang of enterprising New Zealanders has introduced an incredible scheme to raise awareness of depression and mental health issues. Tạm dịch: Gần đây, một nhóm người dân New Zealand dám nghĩ dám làm đã giới thiệu một đề án đáng kinh ngạc để nâng cao nhận thức về các vấn đề sức khỏe liên quan đến trầm cảm và tâm thần.
|