Trắc nghiệm Bài 42. Biến dạng của lò xo - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng \({m_1},{m_2},{m_3}\) thì lò xo dãn ra như hình vẽ. Hãy so sánh các khối lượng \({m_1},{m_2},{m_3}\).

  • A

    \({m_1} > {m_2} > {m_3}\)

  • B

    \({m_1} = {m_2} = {m_3}\)

  • C

    \({m_1} < {m_2} < {m_3}\)

  • D
    \({m_2} > {m_1} > {m_3}\)
Câu 2 :

Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?

  • A

    96 cm

  • B
    98 cm
  • C
    100 cm
  • D
    96 m
Câu 3 :

Lò xo không bị biến dạng khi:

  • A

    dùng tay kéo dãn lò xo

  • B

    dùng tay ép chặt lò xo

  • C

    kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo

  • D
    dùng tay nâng lò xo lên
Câu 4 :

Lực nào sau đây là lực đàn hồi?

  • A

    Lực nam châm hút đinh sắt

  • B

    Lực hút của Trái Đất

  • C

    Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy

  • D
    Lực đẩy cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi
Câu 5 : Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100 g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Nếu thay quả nặng trên bằng một quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 1,5 cm. Hãy xác định khối lượng của vật treo vào vật treo trong trường hợp này.
  • A

    150 g

  • B
    200 g
  • C
    250 g
  • D
    300 g
Câu 6 :

Có một lò xo được treo trên giá và một hộp các quả nặng khối lượng 50g. Treo một quả nặng vào đầu dưới của lò xo thì lò xo dài thêm 0,5cm. 

Câu 6.1

Để lò xo dài thêm 1,5 cm thì cần phải treo vào lò xo bao nhiêu quả nặng?

  • A.

    1 quả nặng

  • B.
    2 quả nặng
  • C.
    3 quả nặng
  • D.
    4 quả nặng
Câu 6.2
Khi treo 4 quả nặng vào lò xo, người ta đo được chiều dài của nó là 12cm. Tính chiều dài tự nhiên của lò xo.
  • A.

    3 cm

  • B.
    8 cm
  • C.
    10 cm
  • D.
    12 cm
Câu 7 :

Treo một quả cân 100 g vào một lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ 2.

Câu 7.1

Nếu treo thêm quả cân 50g vào lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ bao nhiêu?

  • A.

    vạch thứ 3

  • B.

    vạch thứ 4

  • C.
    vạch thứ 2
  • D.
    vạch thứ 5
Câu 7.2

Khi kim của lực kế chỉ vạch thứ 5 thì tổng khối lượng của các quả cân đã treo vào lực kế là bao nhiêu?

  • A.

    150 g

  • B.

    200 g

  • C.
    250 g
  • D.
    300 g
Câu 8 : Dùng hai tay kéo hai đầu của lò xo. Khi đó, lực của tay tác dụng lên lò xo và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên tay là hai lực:
  • A

    cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn

  • B

    cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn

  • C

    cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn

  • D
    cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn
Câu 9 :

Độ biến dạng của lò xo được xác định theo công thức:

  • A

    \(\Delta l = {l_0} - l\)

  • B
    \(\Delta l = l - {l_0}\)
  • C
    \(\Delta l = \dfrac{l}{{{l_0}}}\)
  • D
    \(\Delta l = l.{l_0}\)
Câu 10 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với …”

  • A

    độ cứng của lò xo

  • B

    khối lượng vật treo

  • C

    độ biến dạng của lò xo

  • D
    độ cao vật treo
Câu 11 :

Các vật nào sau đây có tính chất đàn hồi?

  • A

    Một tờ giấy bị gấp đôi

  • B

    Một thanh sắt

  • C

    Một cục đất sét

  • D
    Lò xo
Câu 12 :

Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?

  • A

    Sợi dây sắt

  • B

    Quả bóng cao su

  • C

    Viên đá

  • D
    Cái bàn
Câu 13 :

Khi dùng tay kéo dãn một lò xo, nếu lực kéo quá lớn, vượt qua giá trị giới hạn của lò xo thì khi thôi tác dụng lực:

  • A

    Lò xo luôn trở về hình dạng ban đầu

  • B

    Lò xo không thể trở về hình dạng ban đầu

  • C

    Lò xo có thể trở về hình dạng ban đầu

  • D
    Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 14 :

Khi nói về lực đàn hồi của lò xo. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A

    Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực

  • B

    Khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi có phương dọc theo trục của lò xo

  • C

    Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng

  • D
    Lực đàn hồi có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo
Câu 15 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Khi có lực tác dụng lên lò xo thì lò xo …. Khi lực thôi tác dụng thì lò xo ….”

  • A

    biến dạng, tự trở về hình dạng ban đầu.

  • B

    dãn ra, ngắn lại

  • C

    biến dạng, ngắn lại

  • D
    nén lại, dài ra
Câu 16 :

Lò xo thường được làm bằng thép, đồng thau là do chúng:

  • A

    dẫn nhiệt tốt

  • B

    đàn hồi tốt

  • C

    có độ cứng cao

  • D
    mất tính đàn hồi
Câu 17 :

Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11 cm, nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 11,5 cm. Hỏi nếu treo quả cân 500 g thì lò xo có độ dài bằng bao nhiêu?

  • A

    12 cm

  • B
    13 cm
  • C
    13,5 cm
  • D
    14 cm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng \({m_1},{m_2},{m_3}\) thì lò xo dãn ra như hình vẽ. Hãy so sánh các khối lượng \({m_1},{m_2},{m_3}\).

  • A

    \({m_1} > {m_2} > {m_3}\)

  • B

    \({m_1} = {m_2} = {m_3}\)

  • C

    \({m_1} < {m_2} < {m_3}\)

  • D
    \({m_2} > {m_1} > {m_3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo.

Lời giải chi tiết :

Do độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo nên ta có: lò xo nào dãn càng nhiều thì sẽ có khối lượng càng lớn.

Từ hình vẽ ta thấy: \({l_2} > {l_1} > {l_3}\) suy ra \({m_2} > {m_1} > {m_3}\).

Câu 2 :

Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?

  • A

    96 cm

  • B
    98 cm
  • C
    100 cm
  • D
    96 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức: \(\Delta l = l - {l_0}\)

Lời giải chi tiết :

Độ dãn của lò xo là: \(\Delta l = l - {l_0}\)

Suy ra: Chiều dài tự nhiên của lò xo là:

\({l_0} = l - \Delta l = 98 - 2 = 96\left( {cm} \right)\)

Câu 3 :

Lò xo không bị biến dạng khi:

  • A

    dùng tay kéo dãn lò xo

  • B

    dùng tay ép chặt lò xo

  • C

    kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo

  • D
    dùng tay nâng lò xo lên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- dùng tay kéo dãn lò xo => lò xo bị dãn

- dùng tay ép chặt lò xo => lò xo bị nén

- kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo => lò xo bị biến dạng dãn hoặc nén

- dùng tay nâng lò xo lên => lò xo không biến dạng

Câu 4 :

Lực nào sau đây là lực đàn hồi?

  • A

    Lực nam châm hút đinh sắt

  • B

    Lực hút của Trái Đất

  • C

    Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy

  • D
    Lực đẩy cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biến dạng đàn hồi sinh ra lực đàn hồi.

Lời giải chi tiết :

Dây cung biến dạng đàn hồi sinh ra lực đàn hồi tác dụng lên mũi tên.

Câu 5 : Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100 g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Nếu thay quả nặng trên bằng một quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 1,5 cm. Hãy xác định khối lượng của vật treo vào vật treo trong trường hợp này.
  • A

    150 g

  • B
    200 g
  • C
    250 g
  • D
    300 g

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(m,\Delta l\) lần lượt là khối lượng và độ dãn của lò xo.

Do độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo nên ta có:

\(\dfrac{{\Delta {l_1}}}{{\Delta {l_2}}} = \dfrac{{{m_1}}}{{{m_2}}} \Leftrightarrow \dfrac{{0,5}}{{1,5}} = \dfrac{{100}}{{{m_2}}} \Leftrightarrow {m_2} = \dfrac{{100.1,5}}{{0,5}} = 300\left( g \right)\)

Câu 6 :

Có một lò xo được treo trên giá và một hộp các quả nặng khối lượng 50g. Treo một quả nặng vào đầu dưới của lò xo thì lò xo dài thêm 0,5cm. 

Câu 6.1

Để lò xo dài thêm 1,5 cm thì cần phải treo vào lò xo bao nhiêu quả nặng?

  • A.

    1 quả nặng

  • B.
    2 quả nặng
  • C.
    3 quả nặng
  • D.
    4 quả nặng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo.

Lời giải chi tiết :

Ta có: Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo.

Treo một quả nặng vào đầu dưới của lò xo thì lò xo dài thêm 0,5cm.

Suy ra: để lò xo dài thêm 1,5 cm thì số quả nặng cần treo thêm là: \(\dfrac{{1,5.1}}{{0,5}} = 3\) (quả nặng)

Câu 6.2
Khi treo 4 quả nặng vào lò xo, người ta đo được chiều dài của nó là 12cm. Tính chiều dài tự nhiên của lò xo.
  • A.

    3 cm

  • B.
    8 cm
  • C.
    10 cm
  • D.
    12 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức: \(\Delta l = l - {l_0}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: treo 1 quả nặng thì lò xo dài thêm 0,5 cm

Suy ra treo 4 quả nặng thì lò xo dài thêm: \(\Delta l = 4.0,5 = 2\left( {cm} \right)\)

Lại có: \(\Delta l = l - {l_0}\) => Chiều dài tự nhiên của lò xo là:

\({l_0} = l - \Delta l = 12 - 2 = 10\left( {cm} \right)\)

Câu 7 :

Treo một quả cân 100 g vào một lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ 2.

Câu 7.1

Nếu treo thêm quả cân 50g vào lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ bao nhiêu?

  • A.

    vạch thứ 3

  • B.

    vạch thứ 4

  • C.
    vạch thứ 2
  • D.
    vạch thứ 5

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Treo một quả cân 100 g vào một lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ 2 => 50 g thì kim lực kế chỉ vạch thứ 1.

Suy ra: treo thêm quả cân 50g vào lực kế thì kim của lực kế chỉ thêm 1 vạch => vạch thứ 3.

Câu 7.2

Khi kim của lực kế chỉ vạch thứ 5 thì tổng khối lượng của các quả cân đã treo vào lực kế là bao nhiêu?

  • A.

    150 g

  • B.

    200 g

  • C.
    250 g
  • D.
    300 g

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: 50 g => 1 vạch

Suy ra: 5 vạch tương ứng với 5.50 = 250 g

Câu 8 : Dùng hai tay kéo hai đầu của lò xo. Khi đó, lực của tay tác dụng lên lò xo và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên tay là hai lực:
  • A

    cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn

  • B

    cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn

  • C

    cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn

  • D
    cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lực của tay tác dụng lên lò xo và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên tay là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

Câu 9 :

Độ biến dạng của lò xo được xác định theo công thức:

  • A

    \(\Delta l = {l_0} - l\)

  • B
    \(\Delta l = l - {l_0}\)
  • C
    \(\Delta l = \dfrac{l}{{{l_0}}}\)
  • D
    \(\Delta l = l.{l_0}\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Độ biến dạng của lò xo được xác định theo công thức: \(\Delta l = l - {l_0}\)

Câu 10 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với …”

  • A

    độ cứng của lò xo

  • B

    khối lượng vật treo

  • C

    độ biến dạng của lò xo

  • D
    độ cao vật treo

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

“Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo”.

Câu 11 :

Các vật nào sau đây có tính chất đàn hồi?

  • A

    Một tờ giấy bị gấp đôi

  • B

    Một thanh sắt

  • C

    Một cục đất sét

  • D
    Lò xo

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Lò xo có tính chất đàn hồi.

Câu 12 :

Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?

  • A

    Sợi dây sắt

  • B

    Quả bóng cao su

  • C

    Viên đá

  • D
    Cái bàn

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Biến dạng đàn hồi: sau khi thôi tác dụng lực, vật tự trở về hình dạng ban đầu.

=> Trong 4 vật trên chỉ có quả bóng cao su là biến dạng đàn hồi.

Câu 13 :

Khi dùng tay kéo dãn một lò xo, nếu lực kéo quá lớn, vượt qua giá trị giới hạn của lò xo thì khi thôi tác dụng lực:

  • A

    Lò xo luôn trở về hình dạng ban đầu

  • B

    Lò xo không thể trở về hình dạng ban đầu

  • C

    Lò xo có thể trở về hình dạng ban đầu

  • D
    Cả 3 đáp án trên đều sai

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Mỗi lò xo đều có một giới hạn đàn hồi, nếu vượt qua giới hạn đó, lò xo sẽ không thể trở về hình dạng ban đầu.

Lời giải chi tiết :

Khi dùng tay kéo dãn một lò xo, nếu lực kéo quá lớn, vượt qua giá trị giới hạn của lò xo thì khi thôi tác dụng lực lò xo không thể trở về hình dạng ban đầu được.

Câu 14 :

Khi nói về lực đàn hồi của lò xo. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A

    Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực

  • B

    Khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi có phương dọc theo trục của lò xo

  • C

    Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng

  • D
    Lực đàn hồi có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực => sai vì nếu lò xo chịu tác dụng của lực lớn hơn giới hạn đàn hồi của nó thì nó sẽ không thể trở về hình dạng ban đầu.

Câu 15 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Khi có lực tác dụng lên lò xo thì lò xo …. Khi lực thôi tác dụng thì lò xo ….”

  • A

    biến dạng, tự trở về hình dạng ban đầu.

  • B

    dãn ra, ngắn lại

  • C

    biến dạng, ngắn lại

  • D
    nén lại, dài ra

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

“Khi có lực tác dụng lên lò xo thì lò xo biến dạng. Khi lực thôi tác dụng thì lò xo tự trở về hình dạng ban đầu.”

Câu 16 :

Lò xo thường được làm bằng thép, đồng thau là do chúng:

  • A

    dẫn nhiệt tốt

  • B

    đàn hồi tốt

  • C

    có độ cứng cao

  • D
    mất tính đàn hồi

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Lò xo thường được làm bằng thép, đồng thau do hai chất này đàn hồi tốt.

Câu 17 :

Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11 cm, nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 11,5 cm. Hỏi nếu treo quả cân 500 g thì lò xo có độ dài bằng bao nhiêu?

  • A

    12 cm

  • B
    13 cm
  • C
    13,5 cm
  • D
    14 cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo.

Sử dụng công thức: \(\Delta l = l - {l_0}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- Treo quả cân 100 g thì lò xo dài 11 cm

- Treo quả cân 200 g thì lò xo dài 11,5 cm

Suy ra: Khi treo thêm quả cân 100g thì độ dãn của lò xo là: \(\Delta l = 11,5 - 11 = 0,5\left( {cm} \right)\).

- Khi treo quả cân 500 g, tức là so với khi treo 100 g thì khối lượng tăng thêm là:

\(\Delta m = 500 - 100 = 4.100 = 400\left( g \right)\)

Mà độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo nên độ dãn của lò xo khi treo thêm 400g là: \(\Delta l' = 4.\Delta l = 4.0,5 = 2cm\)

Vậy nếu treo quả cân 500 g thì lò xo có độ dài bằng:

\(l = 11 + 2 = 13cm\)

close