Tiếng Anh 11 Unit 6 Communication and culture/ CLIL

1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs. 2. Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you. 1. Read the text and answer the questions. 2. Work in groups. Discuss the following questions.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Everyday English 1

Asking for and giving directions

(Hỏi và chỉ đường)

1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.

(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)


A. could you tell me the way to

(bạn có thể chỉ cho tôi đường đến được không)

B. turn left

(rẽ trái)

C. on your right

(bên phải bạn)

D. Go straight ahead

(Đi thẳng về phía trước)

David: Excuse me, (1) _____________ Thang Long Imperial Citadel? I’m lost.

Nam: Sure. The citadel is not far from here. (2) _____________ until you get to Hoang Dieu Street, then (3) ______________. Walk past Ha Noi Flag Tower and you'll see it (4) ______________.

David: Thank you.

Lời giải chi tiết:

1 - A

2 - D

3 - B

4 - C

David: Excuse me, (1) A. could you tell me the way to Thang Long Imperial Citadel? I’m lost.

(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Hoàng thành Thăng Long không? Tôi bị lạc.)

Nam: Sure. The citadel is not far from here. (2) D. Go straight ahead until you get to Hoang Dieu Street, then (3) B. turn left. Walk past Ha Noi Flag Tower and you'll see it (4) C. on your right.

(Chắc chắn rồi. Kinh thành cách đây không xa. Đi thẳng tới đường Hoàng Diệu thì rẽ trái. Đi bộ qua Cột cờ Hà Nội và bạn sẽ thấy nó ở bên phải của bạn.)

David: Thank you.

(Cảm ơn bạn.)

Everyday English 2

2. Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.

(Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình trong phần 1 để tạo các hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)

1. Student A is asking for directions to Ho Chi Minh Mausoleum. Student B uses the map to give directions.

(Học sinh A đang hỏi đường đến Lăng Bác. Học sinh B dùng bản đồ để chỉ đường.)

2. Student B is asking for directions to Ha Noi Flag Tower. Student A uses the map to give directions.

(Học sinh B đang hỏi đường đến Cột cờ Hà Nội. Học sinh A sử dụng bản đồ để chỉ đường.)

Lời giải chi tiết:

Conversation 1: (Hội thoại 1)

A: Excuse me, could you tell me the way to Ho Chi Minh Mausoleum? I’m lost.

(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh không? Tôi bị lạc.)

B: Sure. Let me take a look at the map. First, you need to go straight ahead until you reach the intersection, then turn right onto Hung Vuong Street. After that, you continue straight until you see a roundabout, then take the second exit onto Nguyen Thai Hoc Street. Keep walking straight and you'll see it on your left.

(Chắc chắn rồi. Để tôi xem bản đồ. Đầu tiên, bạn cần đi thẳng cho đến khi đến ngã tư thì rẽ phải vào đường Hùng Vương. Sau đó, bạn tiếp tục đi thẳng cho đến khi gặp bùng binh thì đi theo lối ra thứ 2 vào đường Nguyễn Thái Học. Tiếp tục đi thẳng và bạn sẽ thấy nó bên trái của bạn.)

A: Thank you.

(Cảm ơn bạn.)

Conversation 2: (Đối thoại 2)

B: Excuse me, could you tell me the way to Ha Noi Flag Tower? I’m lost.

(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Cột cờ Hà Nội không? Tôi bị lạc.)

A: Sure. Let me show you on the map. Go straight ahead until you reach Dien Bien Phu Street, then turn left. Keep walking straight until you see a large intersection, and then turn right onto Phan Dinh Phung Street. Finally, you'll see Ha Noi Flag Tower on your left.

(Chắc chắn rồi. Hãy để tôi chỉ cho bạn trên bản đồ. Đi thẳng cho đến khi bạn đến đường Điện Biên Phủ, sau đó rẽ trái. Tiếp tục đi thẳng cho đến khi bạn nhìn thấy một ngã tư lớn, sau đó rẽ phải vào đường Phan Đình Phùng. Cuối cùng, bạn sẽ thấy Cột cờ Hà Nội ở bên trái của bạn.)

B: Thank you.

(Cảm ơn bạn.)

Culture 1

1. Read the text and answer the questions.

(Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

PRESERVING HERITAGE AROUND THE WORLD

Crowdfunding for heritage!

Preserving their heritage can present a challenge to many nations, especially if they have a large number of heritage sites, like Italy does. However, the country has found a new method of raising money for heritage projects from a large number of individuals and businesses - crowdfunding. For example, loveitaly, a non-profit organisation, uses its website to reach all the people around the world who love Italy, and collects donations from everyone who wants to help. One of their first success stories was raising enough money to restore an ancient site in Pompeii.

Strict heritage laws

In Australia, individuals and companies have to pay a fine of AUS1,000 to AUS5,000 for any damage to heritage sites or objects, regardless of whether they can be repaired. In some cases, the fines are heavier, and people could even face time in prison. The authorities hope the harsher punishments can stop people from destroying or damaging it cultural sites and items, and prevent heritage crime.

Tourism works!

Spain is one of the countries that has successfully promotedits cultural heritage through tourism. For many years, festivals such as La Tomatina (in which people throw tomatoes at each other) or Las Fallas (a five-day festival of fireworks and light shows) in Valencia have attracted millions of local and foreign tourists. The unique architecture in Barcelona, home to nine UNESCO World Heritage Sites, and Santiago de Compostela’s Old Town, which is also on the world heritage list, are famous all over the world.

Which country ... 

1. raises money from the public for restoring its heritage?

2. organises successful festivals that attract visitors from around the world?

3. fines people heavily if they damage its heritage?

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

BẢO TỒN DI SẢN TRÊN THẾ GIỚI

Gây quỹ cộng đồng cho di sản!

Bảo tồn di sản của họ có thể là một thách thức đối với nhiều quốc gia, đặc biệt nếu họ có một số lượng lớn các di sản, giống như Ý. Tuy nhiên, quốc gia này đã tìm ra một phương pháp mới để huy động tiền cho các dự án di sản từ một số lượng lớn các cá nhân và doanh nghiệp - huy động vốn từ cộng đồng. Ví dụ: loveitaly, một tổ chức phi lợi nhuận, sử dụng trang web của mình để tiếp cận tất cả những người trên khắp thế giới yêu mến nước Ý và thu tiền quyên góp từ những người muốn giúp đỡ. Một trong những câu chuyện thành công đầu tiên của họ là quyên góp đủ tiền để khôi phục một địa điểm cổ xưa ở Pompeii.

Luật di sản nghiêm ngặt

Ở Úc, các cá nhân và công ty phải nộp phạt từ 1.000 đến 5.000 AUS cho bất kỳ thiệt hại nào đối với các địa điểm hoặc đồ vật di sản, bất kể chúng có thể sửa chữa được hay không. Trong một số trường hợp, tiền phạt nặng hơn và người ta thậm chí có thể phải ngồi tù. Các nhà chức trách hy vọng các hình phạt khắc nghiệt hơn có thể ngăn chặn mọi người phá hủy hoặc làm hư hại các địa điểm và vật phẩm văn hóa, đồng thời ngăn chặn tội phạm di sản.

Du lịch hoạt động!

Tây Ban Nha là một trong những quốc gia đã quảng bá thành công di sản văn hóa của mình thông qua du lịch. Trong nhiều năm, các lễ hội như La Tomatina (lễ hội ném cà chua vào nhau) hay Las Fallas (lễ hội bắn pháo hoa và trình diễn ánh sáng kéo dài 5 ngày) ở Valencia đã thu hút hàng triệu du khách trong và ngoài nước. Kiến trúc độc đáo ở Barcelona, nơi có chín Di sản Thế giới được UNESCO công nhận và Phố cổ của Santiago de Compostela, cũng nằm trong danh sách di sản thế giới, nổi tiếng khắp thế giới.

Nước nào ...

1. gây quỹ từ công chúng để khôi phục di sản của nó?

2. tổ chức thành công các lễ hội thu hút du khách từ khắp nơi trên thế giới?

3. phạt nặng người dân nếu họ làm hư hại di sản của nó?

Lời giải chi tiết:

1. Italy raises money from the public for restoring its heritage.

(Ý quyên góp tiền từ công chúng để khôi phục di sản của mình.)

Thông tin: However, the country has found a new method of raising money for heritage projects from a large number of individuals and businesses - crowdfunding.

(Tuy nhiên, quốc gia này đã tìm ra một phương pháp mới để huy động tiền cho các dự án di sản từ một số lượng lớn các cá nhân và doanh nghiệp - huy động vốn từ cộng đồng.)

2. Spain organises successful festivals that attract visitors from around the world.

(Tây Ban Nha tổ chức thành công các lễ hội thu hút du khách từ khắp nơi trên thế giới.)

Thông tin: Spain is one of the countries that has successfully promotedits cultural heritage through tourism.

(Tây Ban Nha là một trong những quốc gia đã quảng bá thành công di sản văn hóa của mình thông qua du lịch.)

3. Australia fines people heavily if they damage its heritage.

(Úc phạt nặng người dân nếu họ làm hư hại di sản của họ.)

Thông tin: In Australia, individuals and companies have to pay a fine of AUS1,000 to AUS5,000 for any damage to heritage sites or objects, regardless of whether they can be repaired.

(Ở Úc, các cá nhân và công ty phải nộp phạt từ 1.000 đến 5.000 AUS cho bất kỳ thiệt hại nào đối với các địa điểm hoặc đồ vật di sản, bất kể chúng có thể sửa chữa được hay không.)

Culture 2

2. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Are the methods of preserving heritage in the text used in Viet Nam? Which one do you think works best in Viet Nam?

(Các phương pháp bảo tồn di sản trong văn bản có được sử dụng ở Việt Nam không? Bạn nghĩ phương pháp nào hoạt động tốt nhất ở Việt Nam?)

Lời giải chi tiết:

Vietnam has several methods of preserving heritage. One of the most common methods is through government funding. The government invests money in preserving heritage sites and objects, and it has been successful in many cases. Another way is through public-private partnerships, where companies provide funding for heritage preservation in exchange for advertising or other benefits.

Vietnam has also used UNESCO funding for the preservation of its cultural heritage. Additionally, the country has implemented strict heritage laws to protect its heritage sites and objects. For example, in 2016, Vietnam passed a law on cultural heritage, which regulates the protection, preservation, and promotion of the country's heritage.

As for which method works best in Vietnam, it depends on the specific context and situation. Each method has its advantages and disadvantages, and a combination of different methods may be the most effective way to preserve heritage in Vietnam.

Tạm dịch:

Việt Nam có một số phương pháp bảo tồn di sản. Một trong những phương pháp phổ biến nhất là thông qua tài trợ của chính phủ. Chính phủ đầu tư tiền vào việc bảo tồn các di sản và đồ vật, và nó đã thành công trong nhiều trường hợp. Một cách khác là thông qua quan hệ đối tác công tư, trong đó các công ty tài trợ cho việc bảo tồn di sản để đổi lấy quảng cáo hoặc các lợi ích khác.

Việt Nam cũng đã sử dụng tài trợ của UNESCO để bảo tồn các di sản văn hóa của mình. Ngoài ra, quốc gia này đã thực hiện luật di sản nghiêm ngặt để bảo vệ các di sản và đồ vật của mình. Chẳng hạn, năm 2016, Việt Nam đã thông qua luật di sản văn hóa, trong đó quy định việc bảo vệ, gìn giữ và phát huy giá trị di sản của đất nước.

Còn phương pháp nào hiệu quả nhất ở Việt Nam thì còn tùy thuộc vào bối cảnh và tình hình cụ thể. Mỗi phương pháp đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, và sự kết hợp của các phương pháp khác nhau có thể là cách hiệu quả nhất để bảo tồn di sản ở Việt Nam.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 Looking back

    Listen and mark the intonation in the following sentences, using (falling intonation) or (level-rising intonation). Then practise saying them in pairs. Choose the correct word to complete each sentence. Rewrite the sentences using to-infinitive clauses.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 Project

    Work in groups. Choose a type of heritage that you are interested in and propose ways to preserve it. Present your ideas to the class in the form of an oral presentation, a leaflet, or a poster. Use these questions as cues.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 Writing

    1. Work in pairs. Put the problems that Trang An Scenic Landscape Complex may face and the possible solutions in the correct blanks. 2. Write a leaflet about the problems that Trang An may face and the possible solutions to them. Use the ideas in 1 and the outline below to help you.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 Listening

    1. Work in pairs. Ask and answer the questions. 2. Listen to a talk. What is the talk mainly about? 3. Listen to the talk again and complete each gap in the notes with no more than THREE words and/or a number. 4. Work in pairs. Make some predictions about what the tour guide will say next.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 Speaking

    1. Work in pairs. Match the ways to preserve our heritage with the reasons for doing so. 2. Complete the conversation with the words and phrase in the box. Then practise It in pairs. 3. Work in pairs. Make a similar conversation about ways to preserve cultural heritage. Use the ideas in 1, the model in 2, and the tips above to help you. 4. Work in groups. Think of a form of cultural heritage (such as a tradition, a festival, or a form of music), and discuss ways to preserve it. Report your grou

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

close