Tiếng Anh 10 Unit I ID. Grammar1. Read the text. Would you like to use 3D glasses like this at school? Why?/ Why not? 2. Read the Learn this! box. Complete the rules with a/ an, the, or no article(-). 3. Read the text in exercise 2 again. Match each of the highlighted words with a rule in the Learn this! box. 4. Complete the dialogue. Use a/an or the. Explain your choices. 5. Read the Look out! box. Are the sentences below generalisations or not? Circle the correct words. 6. Imagine your school 50 years from now. Describe yo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải 1. Read the text. Would you like to use 3D glasses like this at school? Why?/ Why not? (Nhìn vào bức ảnh về một lớp học. Có điều gì khác thường về nó?)
This is a classroom in a secondary school in Canada. The classroom is very high-tech. The students are looking at something through virtual 3D glasses. The man standing behind is a teacher. He's explaining something. Virtual glasses are quite new in classrooms in Canada. They allow the students to see three dimensional images. Mary, the student in the middle says, “The glasses are fun. They bring the lessons alive. We are learning about an earthquake in Ecuador, and seeing it in 3D makes you feel like you are there, not at school just watching it on TV." Phương pháp giải: Tạm dịch: Đây là một lớp học tại một trường trung học cơ sở tại Canada. Lớp học được trang bị công nghệ cao. Các học sinh đang nhìn vào kính thực tế ảo 3D. Người đàn ông đứng đằng sau là một giáo viên. Ông ấy đang giải thích thứ gì đó. Kính thực tế ảo là một điểm khá mới tại các lớp học ở Canada. Chúng cho phép các học sinh xem các hình ảnh ba chiều. Mary, học sinh ngồi ở giữa, nói rằng, “Những chiếc kính này thật vui. Chúng làm bài học trở nên sống động. Chúng em đang học về một trận động đất ở Ecuador, và xem nó ở dạng 3D khiến tụi em thấy tụi em đang ở đó, không phải chỉ là ở trường và xem chúng trên TV.” Lời giải chi tiết: In my opinion, I would like to use 3D glasses at school because watching video in 3D makes the lesson more interesting. (Theo mình thì mình muốn sử dụng kính 3D tại trường vì xem video ở định dạng 3D khiến bài học trở nên sinh động hơn.) Bài 2 Video hướng dẫn giải 2. Read the Learn this! box. Complete the rules with a/ an, the, or no article(-). (Đọc hộp Learn this! Hoàn thành các quy tắc với a/an, the hoặc không có mạo từ.) LEARN THIS! Articles a. We use (1) _____ to talk about something for the first time. There’s a interactive whiteboard in our classroom. b. We use (2) _____ when we mention something again. Our teacher often uses the interactive whiteboard c. We use (3) _____ when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something. We play basketball in the gym. (The gym at school) The sun is shining. d. We use (4) _____ to say what someone's job is. My mum's a teacher. e. Note these set phrases - (5) _____: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar - (6) _____: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital Lời giải chi tiết: a. We use (1) a/an to talk about something for the first time. (Chúng ta sử dụng “a/an” để nói về thứ gì đó lần đầu tiên.) There’s a interactive whiteboard in our classroom. (Có một cái bảng tương tác trong lớp chúng ta.) b. We use (2) the when we mention something again. (Chúng ta sử dụng “the” khi nhắc về thứ gì đó lần nữa.) Our teacher often uses the interactive whiteboard. (Giáo viên thường dùng bảng tương tác.) c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something. (Chúng ta dùng “the” khi thứ ta đang nói rất rõ ràng hoặc khi thứ đấy chỉ có duy nhất một cái.) We play basketball in the gym. (The gym at school) (Chúng tôi chơi bóng rổ trong nhà thi đấu. (Nhà thi đấu ở trường.)) The sun is shining. (Mặt trời đang chiếu sáng.) d. We use (4) a/an to say what someone's job is. (Chúng ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp của một người.) My mum's a teacher. (Mẹ tôi là giáo viên.) e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định) - (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar. (nghe đài radio, đi rạp chiếu phim, chơi ghi-ta) - (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital (xem TV, nghe nhạc, trên/ lên giường, đến/ tại/ từ trường, tại nhà/ nơi làm việc, trong bệnh viện) Bài 3 Video hướng dẫn giải 3. Read the text in exercise 2 again. Match each of the highlighted words with a rule in the Learn this! box. (Đọc đoạn văn trong bài 2 lần nữa. Nối mỗi từ được đánh dấu với một quy tắc trong hộp Learn this! box.) Lời giải chi tiết: a. a classroom (lớp học), a secondary school (trường trung học cơ sở), an earthquake (trận động đất) b. the classroom (lớp học), the student (học sinh) c. the girl in the middle (học sinh nữ ở giữa) d. a teacher (giáo viên) e. at school (ở trường) Bài 4 Video hướng dẫn giải 4. Complete the dialogue. Use a/an or the. Explain your choices. (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng a/an hoặc the. Giải thích lựa chọn của bạn.) Martha: I go to school (1) the city centre. Jake: Really? What’s (2) _____ name of (3) _____ school? Martha: St Mark’s. It’s (4) _____ private school. Jake: I know (5) _____ girl who goes there. Alice Smith. Martha: There’s (6) _____ Alice Smith in my class. I wonder if it’s (7) _____ same one. Jake: She's got blue eyes, long wavy hair and (8) _____ nice smile. Martha: That's her! Which school do you go to? Jake: Hadfield College. Martha: Oh. My dad's (9) _____ maths teacher there: John Chapman. Jake: You're joking! He's my teacher! Lời giải chi tiết:
Martha: I go to school (1) the city centre. (Mình học một trường ở trung tâm thành phố.) Jake: Really? What’s (2) the name of (3) the school? (Thật không? Tên trường là gì thế?) Martha: St Mark’s. It’s (4) a private school. (St Mark’s. Nó là một trường tư thục.) Jake: I know (5) a girl who goes there, Alice Smith. (Tôi biết một cô gái học ở đó, Alice Smith.) Martha: There’s (6) an Alice Smith in my class. I wonder if it’s (7) the same one. (Lớp mình cũng có một Alice Smith đó. Tôi không biết là có cùng một người không.) Jake: She's got blue eyes, long wavy hair and (8) a nice smile. (Cô ấy có đôi mắt xanh, tóc dài gợn sóng và một nụ cười đẹp.) Martha: That's her! Which school do you go to? (Cô ấy đó! Cậu học trường nào vậy?) Jake: Hadfield College. (Cao đẳng Hadfield .) Martha: Oh. My dad's (9) a maths teacher there: John Chapman. (Ồ. Bố mình là giáo viên dạy toán ở đó đấy: John Chapman.) Jake: You're joking! He's my teacher! (Cậu đang đùa à! Ông ấy là giáo viên toán của mình đó.) Giải thích: (1) I go to school (1) the city centre. (Mình học một trường ở trung tâm thành phố.) Mỗi một thành phố chỉ có một trung tâm nên ta sử dụng “the”. (2) What’s (2) the name of (3) the school? (Tên trường là gì thế?) Mỗi trường chỉ có một tên nên ta sử dụng “the”, (3) What’s (2) the name of (3) the school? (Tên trường là gì thế?) ở câu trên đã nhắc đến ngôi trường ở trung tâm, câu này vẫn là ngôi trường đó nên ta sử dụng “the” (4) St Mark’s. It’s (4) a private school. (St Mark’s. Nó là một trường tư thục.) Đây là lần đầu tiên cuộc đối thoại nhắc về ngôi trường này nên và chữ đầu tiên của từ “private” là chữ p nên ta sử dụng “a”. (5) I know (5) a girl who goes there. Alice Smith. (Tôi biết một cô gái học ở đó. Alice Smith.) Đây là lần đầu tiên cuộc đối thoại nhắc cô gái Alice Smith và chữ đầu tiên của từ “girl” là chữ g nên ta sử dụng “a”. (6) There’s (6) an Alice Smith in my class. (Lớp mình cũng có một Alice Smith đó.) Câu này cũng là lần đầu nhắc về một cô gái khác tên Alice Smith và chữ đầu tiên của từ “Alice” là chữ A nên ta sử dụng “an”. (7) I wonder if it’s (7) the same one. (Tôi không biết là có cùng một người không.) Vì đây là lần thứ hai nhắc đến hai cô gái tên Alice Smith nên ta dùng mạo từ “the”. (8) She's got blue eyes, long wavy hair and (8) a nice smile. Câu này cũng là lần đầu nhắc về nụ cười của Alice Smith và chữ cái đầu chữ đầu tiên của từ “girl” là chữ n nên ta sử dụng “a”. (9) Oh. My dad's (9) a maths teacher there: John Chapman. (Bố mình là giáo viên dạy toán ở đó đấy: John Chapman.) Ta sử dụng “a” khi nói về nghề nghiệp của một người nào đó, ở đây là nghề của bố của Martha là giáo viên dạy toán. Bài 5 Video hướng dẫn giải 5. Read the Look out! box. Are the sentences below generalisations or not? Circle the correct words. (Đọc hộp Chú ý! Những câu bên dưới có phải là câu khái quát hóa không? Khoanh tròn vào cụm từ đúng.) LOOK OUT! We do not use “the” when we make generalisations. I don't like history. ( I like playing basketball at school. ( 1. Dogs /The dogs are more intelligent than cats /the cats. 2. Weather /The weather is nice today. Lời giải chi tiết: 1. Dogs are more intelligent than cats. (Chó thường thông minh hơn mèo.) Giải thích: Đây là một câu nhận định chung nói về việc chó thông minh hơn mèo nên ta sẽ không sử dụng “the” trong câu này. 2. The weather is nice today. (Thời tiết hôm nay thật đẹp.) Giải thích: Ở đây, khi ta nói về thời tiết thì mọi người đều hiểu thời tiết là gì, và vì thời tiết chỉ có một nên ta sử dụng “the”. Bài 6 Video hướng dẫn giải 6. Imagine your school 50 years from now. Describe your future classroom to a partner. (Tưởng tượng trường học của bạn vào 50 năm sau. Mô tả lớp học tương lai của bạn với người bạn.) Lời giải chi tiết: In 50 years, my classroom will have a robot as a teacher. We don’t need to buy paper book, but we will read books on a tablet. There will be 3D sunglasses for lessons to become more exciting. There will be less students in a classroom and the classroom will be bigger. Tạm dịch: Trong vòng 50 năm tới, lớp học của mình sẽ có giáo viên là rô bốt. Chúng ta sẽ không cần phải mua sách giấy nữa mà sẽ đọc sách điện tử trên máy tính bảng. Sẽ có thêm kính thực tế ảo 3D để bài học trở nên sinh động hơn. Lớp học sẽ có ít học sinh hơn và phòng học thì rộng hơn.
|