Tiếng Anh 10 Unit 7 Review Unit 7

1. Reading: Read the texts. Circle the correct option (a-d) . 2. Listening Listen to the conversation twice. Decide if the statements are true or false. Write T or F. 3. Speaking: You are planning a two-day city break in June. Discuss the trip with a friend and agree on…4. Writing: Choose a tourist destination in Viet Nam. Write a blog post (120-150 words) about it giving advice to other tourists visiting there. Include information about.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read the texts. Circle the correct option (a-d)

(Đọc đoạn văn. Khoanh tròn đáp án a-c)

Living cheaply in New Zealand

I've been in New Zealand for six months, and, as far as I'm concerned, it's the adventure capital of the world! Hiking, skydiving, caving, ... the list goes on. And it doesn't have to cost a lot to live here. When I arrived, I stayed in a hostel in Auckland. It was cheap, and I met lots of people. I joined up with a few of them and we started touring the country - buses are the cheapest way to get about. We stayed in affordable campsites in the most amazing places. Right now, I'm back in a hostel in Wellington. I'm taking a city break before I start touring again.

Tạm dịch:

Tôi đã ở New Zealand được sáu tháng, và theo như tôi biết, đó là thủ đô của những cuộc phiêu lưu của thế giới! Đi bộ đường dài, nhảy dù, thám hiểm hang động, ... danh sách còn dài. Và không hề tốn nhiều tiền để sống ở đây. Khi tôi đến, tôi ở trong một ký túc xá ở Auckland. Nó rẻ, và tôi đã gặp rất nhiều người. Tôi và một vài người bạn trong số đó và bắt đầu đi tham quan đất nước - xe buýt là chính cách rẻ nhất. Chúng tôi ở trong các khu cắm trại giá cả phải chăng ở những nơi tuyệt vời nhất. Ngay lúc này, tôi trở lại trong một ký túc xá ở Wellington. Tôi đang nghỉ ngơi ở thành phố trước khi tôi bắt đầu phiêu lưu trở lại.

1. What does the author say about being in New Zealand?

(Tác giả nói gì về việc sống ở New Zealand)

a. He's planning to go home now.

(Anh ấy định về nhà ngay bây giờ)

b. He prefers travelling on his own.

(Anh ấy thích đi du lịch một mình)

c. He's spent a lot of money.

(Anh ấy đã tiêu rất nhiều tiền)

d. He has seen both town and country.

(Anh ấy đã nhìn thấy cả thị trấn và đất nước)

How to make money travelling

After I left university, I set out on a three-month trip to Asia. The idea was to travel and then go home and find a job. That was two years ago, and I'm still here! But how, you may ask, can you make money and travel at the same time? I teach English. I also write a travel blog, and that makes money too. I don't have a lot of money, but I can pay my bills. I have friends that do other things, such as hairdressing. There are lots of different ways to make money while you're travelling.

Tạm dịch:

Cách kiếm tiền khi đi du lịch

Sau khi tôi học xong, tôi bắt đầu chuyến du lịch Châu Á kéo dài 3 tháng. Ý tưởng là đi du lịch, sau đó thì về nhà và tìm việc làm. Đó là chuyện của hai năm trước, còn giờ thì tôi vẫn ở đây! Nhưng làm thế nào để vừa kiếm được tiền và đi du lịch cùng một lúc?, bạn chắc hẳn thắc mắc. Tôi dạy tiếng Anh. Tôi cũng viết một blog du lịch, và việc đó cũng kiếm được tiền. Tôi không có nhiều tiền, nhưng tôi có thể trả tiền sinh hoạt. Tôi có những người bạn làm những việc khác, chẳng hạn như làm tóc. Có rất nhiều những cách khác nhau để kiếm tiền trong khi bạn đang đi du lịch.

2. What does the author say about his experience?

(Tác giả nói gì về trải nghiệm của mình)

a. He spent three months in Asia.

(Anh ấy đã dành ba tháng ở Châu Á)

b. He now knows what job he wants to train for.

(Bây giờ anh ấy biết công việc anh ấy muốn làm)

c. He became very rich.

(Anh ấy trở nên rất giàu có)

d. He changed his plans.

(Anh ấy đã thay đổi kế hoạch của mình)

So you want to be a billionaire?

Self-made billionaires have one thing in common: They're good at making money. Most of them will also tell you that this talent is only part of the story. So what else do you need to be a success in the business world? So you want to be a billionaire? helps you understand. The book looks at the careers and methods of the world's most famous self-made billionaires. Each chapter examines how these billionaires made their fortune - and how you can do the same. Read So you want to be a billionaire and open the door to a great future!

Tạm dịch:

Bạn có muốn trở thành tỷ phú?

Các tỷ phú tự thân đều có một điểm chung: Họ kiếm tiền giỏi. Hầu hết họ sẽ cho bạn biết rằng tài năng này chỉ là một phần của câu chuyện mà thôi. Vì vậy, những gì bạn cần để thành công trong giới kinh doanh là gì? “So you want to be a billionaire?” sẽ giúp bạn hiểu. Quyển sách tập trung vào sự nghiệp và phương pháp của những tỷ phú tự thân nổi tiếng nhất. Mỗi chương đều phân tích xem cách các tỷ phú này đã làm giàu - và bạn nên làm theo như thế nào. Hãy đọc “So you want to be a billionaire?” và mở ra một tương lai tươi sáng.

3. The author of the text wants to

(Tác giả muốn)

a. sell people a book. (bán sách)

b. explain the life of a billionaire.

(giải thích cuộc sống của một tỉ phú)

c. encourage readers to write a book about their lives.

(khuyến khích người đọc viết về cuộc đời họ)

d. describe how he became successful

(miêu tả anh ấy đã thành công như thế nào)

Lời giải chi tiết:

 1. d

2. d 

3. a 

1. d

Thông tin: It was cheap, and I met lots of people. I joined up with a few of them and we started touring the country - buses are the cheapest way to get about.

(Nó rẻ, và tôi đã gặp rất nhiều người. Tôi và một vài người bạn trong số đó và bắt đầu đi tham quan đất nước - xe buýt là chính cách rẻ nhất.)

 

Thông tin: After I left university, I set out on a three-month trip to Asia. The idea was to travel and then go home and find a job. That was two years ago, and I'm still here!

(Sau khi tôi học xong, tôi bắt đầu chuyến du lịch Châu Á kéo dài 3 tháng. Ý tưởng là đi du lịch, sau đó thì về nhà và tìm việc làm. Đó là chuyện của hai năm trước, còn giờ thì tôi vẫn ở đây!)

3. a

Thông tin: Read So you want to be a billionaire and open the door to a great future!

(Hãy đọc “So you want to be a billionaire?” và mở ra một tương lai tươi sáng.)

Bài 2

2. Listening Listen to the conversation twice. Decide if the statements are true or false. Write T or F.

(Nghe đoạn hội thoại hai lần. Các câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F.)

1. Lucy has a relative living in Spain.

2. Ben prefers the town to the country.

3. Ben prefers to relax when he is on holiday.

4. Ben's uncle can teach Lucy Spanish cooking.

5. Lucy tells Ben about a good hotel to stay at.

6. Lucy gives Ben some advice about a job.

7. Lucy is planning to return to Spain in September. 

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

Ben: Have you had a holiday this year Lucy?

Lucy: Yes. I went to Spain in May with my mom, my dad and my little brother. We stayed in a little village near Malaga.

Ben: Oh yeah. I've been to Malaga a few times. My uncle's got a flat that he works in a hotel.

Lucy: Malaga’s pretty busy.

Ben: Yes it is, but I like lively places. I'm not so keen on villages.

Lucy: Yes, but it isn’t boring in the villages near Malaga. We went camping, hiking and cycling. The countryside is really beautiful.

Ben: I like doing that kind of thing at home, but when I'm on holiday I preferred lying on the beach and then going to cafes in the evenings.

Lucy: There was some lovely cafes in the village we went to, and the people were so friendly

Ben: Was the food good?

Lucy: It was amazing. I love Spanish Tapas I love Paella. I really want to do a Spanish cookery course.

Ben: I could teach you.

Lucy: Really?

Ben: Yes, my uncle's a chef at the hotel too. He taught me everything he knows.

Lucy: Lucky you. I'd like to visit your uncle's hotel.

Ben: Well next time you go to Malaga you can go there. I'll give you the address

Lucy: Thanks. Are you going again soon?

Ben: I don't think so. I haven't got any money.

Lucy: I’d get a job if I were you. I'm working in my local supermarket in the summer because I want to go to Italy in September. 

Ben: Maybe I'll give them a ring and ask about the job then.

Tạm dịch:

Ben: Kỳ nghỉ năm nay bạn đi đâu không Lucy?

Lucy: Có. Tôi đến Tây Ban Nha cùng với mẹ, bố và em trai tôi. Chúng tôi ở tại một ngôi làng nhỏ gần Malaga.

Ben: À ừ. Tôi đã đến Malaga vài lần. Bác của tôi có một căn hộ ở đó, bác ấy làm việc trong một khách sạn.

Lucy: Mọi người ở Malaga bận rộn nhỉ.

Ben: Đúng vậy, nhưng tôi thích nơi nào đó ồn ào náo nhiệt. Tôi không thích những ngôi làng lắm.

Lucy: Đúng vậy, nhưng những ngôi làng gần Malaga không hề buồn chán. Chúng tôi đi cắm trại, đi leo núi và đạp xe nữa. Nông thôn ở đó thật đẹp.

Ben: Tôi thích làm những việc đó khi ở nhà hơn, khi đi du lịch tôi thích nằm dài trên bãi biển và đi uống cafe vào buổi tối cơ.

Lucy: Có mấy quán cafe đẹp ở ngôi làng mà chúng tôi có đi đến, và người dân thì cực kỳ thân thiện.  

Ben: Đồ ăn ngon chứ?

Lucy: Tuyệt vời luôn. Tôi thích tapas và paella của Tây Ban Nha. Tôi thực sự muốn học một khoá nấu ăn đồ Tây Ban Nha.

Ben: Tôi có thể dạy bạn.

Lucy: Thật á?

Ben: Ừ, bác của tôi là đầu bếp ở khách sạn. Bác ấy dạy tôi tất cả những gì mà bác ấy biết.

Lucy: Bạn thật may mắn. Tôi muốn đến thăm khách sạn chỗ bác của bạn.

Ben: Chà lần sau ghé Malage bạn có thể đến đó. Tôi sẽ cho bạn địa chỉ.

Lucy: Cảm ơn bạn. Bạn sẽ quay trở lại đó sớm chứ?

Ben: Tôi không nghĩ vậy. Tôi chẳng còn đồng nào.

Lucy: Nếu tôi là bạn tôi sẽ đi tìm việc. Tôi đang làm cho một siêu thị địa phương vào mùa hè bởi vì tôi muốn đến Ý vào tháng 9.

Ben: Có lẽ tôi sẽ gọi điện và hỏi về công việc xem sao.

Lời giải chi tiết:

 1. F

 2. T

3. T 

 4. F

5. F 

 6. T

 7. F

1. F

Lucy has a relative living in Spain.

(Lucy có một người họ hàng sống ở Tây Ban Nha.)

Thông tin: Ben: Oh yeah. I've been to Malaga a few times. My uncle's got a flat that he works in a hotel.

(Ben: À ừ. Tôi đã đến Malaga vài lần. Bác của tôi có một căn hộ ở đó, bác ấy làm việc trong một khách sạn.)

2. T

Ben prefers the town to the country.

(Ben thích thành thị hơn nông thôn.)

Thông tin: Ben: Yes it is, but I like lively places. I'm not so keen on villages.

(Ben: Đúng vậy, nhưng tôi thích nơi nào đó ồn ào náo nhiệt. Tôi không thích những ngôi làng lắm.)

3. T

Ben prefers to relax when he is on holiday.

(Ben thích thư giãn khi anh ấy đi nghỉ.)

Thông tin: Ben: I like doing that kind of thing at home, but when I'm on holiday I preferred lying on the beach and then going to cafes in the evenings.

(Ben: Tôi thích làm những việc đó khi ở nhà hơn, khi đi du lịch tôi thích nằm dài trên bãi biển và đi uống cafe vào buổi tối cơ.)

4. F

Ben's uncle can teach Lucy Spanish cooking.

(Chú của Ben có thể dạy Lucy nấu món Tây Ban Nha.)

Thông tin: Ben: I could teach you.

(Ben: Tôi có thể dạy bạn.)

5. F

Lucy tells Ben about a good hotel to stay at.

(Lucy nói với Ben về một khách sạn tốt để ở.)

Thông tin: Ben: Well next time you go to Malaga you can go there. I'll give you the address

(Ben: Chà lần sau ghé Malage bạn có thể đến đó. Tôi sẽ cho bạn địa chỉ.)

6. T

Lucy cho Ben một số lời khuyên về một công việc.

(Lucy cho Ben một số lời khuyên về một công việc.)

Thông tin: Lucy: I’d get a job if I were you. I'm working in my local supermarket in the summer because I want to go to Italy in September.

(Lucy: Nếu tôi là bạn tôi sẽ đi tìm việc. Tôi đang làm cho một siêu thị địa phương vào mùa hè bởi vì tôi muốn đến Ý vào tháng 9.)

7. F

Lucy is planning to return to Spain in September.

(Lucy đang có kế hoạch trở lại Tây Ban Nha vào tháng 9.)

Thông tin: Lucy: I’d get a job if I were you. I'm working in my local supermarket in the summer because I want to go to Italy in September.

(Lucy: Nếu tôi là bạn tôi sẽ đi tìm việc. Tôi đang làm cho một siêu thị địa phương vào mùa hè bởi vì tôi muốn đến Ý vào tháng 9.)

Bài 3

3. Speaking: You are planning a two-day city break in June. Discuss the trip with a friend and agree on…

(Bạn đang lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ tại thành phố hai ngày vào tháng Sáu. Thảo luận về chuyến đi với một người bạn về…)

• which city to go to (đến thành phố nào)

• tourist attractions you will visit

(địa điểm du lịch sẽ ghé thăm)

• where you will stay (ở đâu)

• how you will get there. (đến đó bằng gì)

Tell the rest of the class what you have planned.

(Trình bày trước lớp kế hoạch của bạn)

Lời giải chi tiết:

We are going to London, England. (Chúng tôi sẽ ghé thăm thủ đô Luân Đôn của Anh.)

We are going to visit Big Ben, an iconic landmark of London and Buckingham Palace to get a brush with the British monarchy.

(Chúng tôi sẽ đến thăm Big Ben, một địa danh mang tính biểu tượng của London và Cung điện Buckingham để tìm hiểu về chế độ quân chủ của Anh.)

We are going to stay in a hotel near the city centre.

(Ở một khách sạn gần trung tâm thành phố.)

We are going to fly there.

(Chúng tôi sẽ đến đó bằng máy bay.)

Bài 4

4. Writing: Choose a tourist destination in Viet Nam. Write a blog post (120-150 words) about it giving advice to other tourists visiting there. Include information about.

(Chọn một địa điểm du lịch ở Việt Nam. Viết một bài đăng trên blog khoảng 120-150 từ về nó để đưa ra lời khuyên cho những khách du lịch khác đến thăm nơi đó. Bao gồm thông tin về)

• the best time of year to visit.

(thời điểm trong năm đẹp nhất để du lịch)

• what tourist attractions to see, and which to avoid, if any.

(các địa điểm du lịch và điều cần tránh nếu có)

• the best times of day to visit them.

(thời điểm trong ngày đẹp nhất )

• best places to get good Instagram photos.

(những nơi để có những bức ảnh đẹp)

Lời giải chi tiết:

Hi everyone. It’s summer! Let’s go on a holiday. If you have a chance to visit Vietnam, don’t skip Danang, an unexpected awesome city in Vietnam located at the midpoint of the country, right on the ocean. Đà Nẵng is a great destination year-round. However, the best months to visit are from March to May and September to October, when the weather is warm. There are loads of activities and attractions in Danang such as Dragon Bridge, Lady Buddha, My Khe beach, Marble Mountains, etc. All above, set the alarm clock early at least once on your stay to enjoy the spectacular scenery of the beach at dawn and dusk, it’s worth it! If you love taking photos, here are some instagrammable spots in Danang, namely Hai Van Pass, Golden Bridge, Non Nuoc Beach and so many other places. Hope to see you in Danang!

(Chào mọi người. Mùa hè đến rồi! Hãy đi nghỉ thôi. Nếu bạn có cơ hội đến thăm Việt Nam, đừng bỏ qua Đà Nẵng, một thành phố tuyệt vời ngoài mong đợi của Việt Nam nằm ở miền trung đất nước, ngay bên bờ biển. Đà Nẵng là một điểm đến tuyệt vời quanh năm. Tuy nhiên, thời điểm tốt nhất trong năm để đến thăm là từ tháng 3 đến tháng 5 và tháng 9 đến tháng 10, khi thời tiết ấm áp. Có vô số hoạt động và điểm tham quan ở Đà Nẵng như Cầu Rồng, Tượng Phật Bà, bãi biển Mỹ Khê, Ngũ Hành Sơn, ... Trên tất cả, hãy đặt đồng hồ báo thức dậy sớm ít nhất một lần trong kỳ nghỉ của bạn để tận hưởng khung cảnh ngoạn mục của bãi biển vào lúc bình minh và hoàng hôn, rất đáng đó! Nếu bạn thích chụp ảnh, đây sẽ là một số địa điểm không thể bỏ qua ở Đà Nẵng, đó là đèo Hải Vân, cầu Vàng, bãi biển Non Nước và rất nhiều địa điểm khác nữa. Mong rằng ta sẽ được gặp nhau tại Đà Nẵng!)

  • Tiếng Anh 10 Unit 7 7I. Culture

    1. Speaking. Work in pairs. Look at the photo of the beach. Answer the following questions. 2. Read the text and check your answers to exercise 1. 3. Read the text. Find the antonyms of the following adjectives. 4. Read the text again. Are the sentences true or false? Write T or F. 5. Listen to an interview. Why was the bridge built? Choose A or B. 6. Listen again and choose the correct option (a-c). 7. Work in groups. Make a tourist brochure for another famous tourist attraction in Viet Nam. Pr

  • Tiếng Anh 10 Unit 7 7H. Writing

    1. Look at the photos. Where would you prefer to go on holiday? Why? 2. Read the blog posts. Who has already done four things and has another two planned? Who has done one thing and has another one planned? 3. Read the task below. Do both blog posts include all four points? 4. Read the Writing Strategy. Find sentences where the writers have omitted the subject. 5. Complete the holiday activities below. They are all in the blog posts in exercise 2. 6. Read the task in exercise 3 again. Make notes

  • Tiếng Anh 10 Unit 7 7G. Speaking

    1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people? What are they doing? 2. Check the meaning of the tourist attractions below. Which are places and which are events? 3. Read the task below. Then listen to a candidate doing the task. Which attractions from exercise 2 do they mention? 4. Look at the phrases for making suggestions (1-7) and say what follows them: a) verb +-ing, b) infinitive with to, c) infinitive without to. 5. Complete the phrases with the words below. 6. Listen again

  • Tiếng Anh 10 Unit 7 7F. Reading

    1. Work in pairs. Describe the photo. Then say which holiday looks more enjoyable, and why. 2. Look through the texts quickly. Match two of the three texts (A-C) with photos 1-2. 3. Read the texts. Match the three teens (Hilary, Kevin and Terry with the sentences below. 4. Read the Reading Strategy. Then look at questions 1-4 in exercise 5. Find the underlined words in the text and explain why those options are not correct. 5. Circle the correct option (a-c). 6. Work in groups. Read the definiti

  • Tiếng Anh 10 Unit 7 7E. Word skills

    1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the family? What are they doing? 2. Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight? 3. Read the text again. Complete the compound nouns. 4. Which items in exercise 3 do you find in an airport terminal? Which four do you find on a plane? 5. Read the Learn this! box. Then listen and repeat the compound nouns in exercise 3.6. Complete the text below with compound nouns from exercise 3. 7. Combine the following pairs

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close