Tiếng Anh 10 Unit 5 5C. Listening1. Match five of the jobs below with photos A-E. 2. Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help you. 3. Read the Listening Strategy. Match the words below with what they indicate (1 - 6). 4. Listen to the sentences (A – F). What do you expect to hear next? Choose from items 1-6 in exercise 3. 5. Listen to the completed sentences and check your answer to exercise 4. 6. Listen to an interview with Sean Aiken, who did 52 different jobs in a single year. Make notes
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Match five of the jobs below with photos A-E. (Nối năm công việc bên dưới với các bức hình từ A – E.) Jobs (2) builder (thợ xây); estate agent (môi giới nhà đất); gardener (người làm vườn); groundskeeper (người bảo vệ đất); journalist (nhà báo); locksmith (thợ sửa khóa); photographer (thợ chụp ảnh); pizza delivery man/ woman (người giao pizza); police officer (sĩ quan cảnh sát); stunt performer (người đóng thế); surfing instructor (huấn luyện viên lướt ván); video game developer (nhà lập trình trò chơi điện tử) Lời giải chi tiết:
Bài 2 2. Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help you. (Trả lời các câu hỏi sau. Sử dụng các công việc và hoạt động trong công việc từ bài 5A để giúp bạn.) 1. Choose two jobs from exercise 1 and describe them. (Chọn hai công việc từ bài 1 và mô tả chúng.) Builders work outdoors. They're on their feet all day. I think it's repetitive work but it is skilled. (Thợ xây làm việc ngoài trời. Họ phải đứng làm việc cả ngày. Mình nghĩ nó là công việc lặp đi lặp lại nhưng nó cần kĩ năng.) 2 Which is the easiest of all the jobs in your opinion? Why? (Trong tất cả các công việc thì bạn nghĩ công việc nào là dễ nhất? Tại sao?) I think the easiest job is .... That's because … (Mình nghĩ công việc dễ nhất là … Đó là vì …) Lời giải chi tiết: 1. Journalist is a person whose job is to collect and write news stories for newspapers, magazines, radio, television or online news sites. (Nhà báo là người mà đi thu thập và viết tin tức cho các tờ báo, tạp chí, đài phát thanh, ti vi hoặc là các trang báo mạng.) Locksmith is a person whose job is making, fitting and repairing locks. (Thợ sửa khóa là người làm ra, làm khớp và sửa chữa các ổ khóa.) 2. I think the most difficult job is police officer. That's because they need to face many dangerous situations to protect people's lives. (Tôi nghĩ công việc khó nhất là sĩ quan cảnh sát. Đó là vì họ cần phải đối mặt với nhiều tính huống nguy hiểm để bảo vệ mạng sống của mọi người.) Bài 3 3. Read the Listening Strategy. Match the words below with what they indicate (1 - 6). (Đọc Chiến thuật Nghe hiểu. Nối các từ bên dưới với những gì chúng biểu thị.) Listening Strategy (Chiến thuật nghe) Some words and phrases can help you to predict what is coming next in a listening. For example, if you hear however, you know that it will be followed by acontrasting point. Listen out for 'signposts' like these that help you understand the structure of the listening. (Có một vài từ và cụm từ có thể giúp bạn dự đoán điều gì sẽ đến trong bài một bài nghe. Ví dụ, nếu bạn nghe từ “tuy nhiên”, bạn biết rằng theo đó sẽ là một luận điểm trái ngược. Lắng nghe được các “chỉ dẫn” như trên giúp bạn hiểu cấu trúc của bài nghe. although (mặc dù); that's because (đó là vì); in my opinion (theo quan điểm của tôi); however (tuy nhiên); what is more (thêm vào đó); moreover (hơn nữa); in other words (nói cách khác); what I mean is (ý tôi là); as I see it (theo tôi thấy thì); for example (ví dụ như); for instance (chẳng hạn như); such as (như là); not only that (không chỉ vậy); nevertheless (tuy thế mà); in spite of this (dù điều này); on the other hand (mặt khác); therefore (vậy nên) 1. a contrasting point (một luận điểm trái ngược) 2. an additional point (một luận điểm thêm vào) 3. an example (một ví dụ) 4. a paraphrase (một cách nói khác) 5. an opinion (một quan điểm) 6. a reason (một lí do) Lời giải chi tiết: 1. although (mặc dù); however (tuy nhiên); on the other hand (mặt khác) 2. what is more (thêm vào đó); moreover (hơn nữa); not only that (không chỉ vậy) 3. for example (ví dụ như); for instance (chẳng hạn như); such as (như là) 4. in other words (nói cách khác); what I mean is (ý tôi là) 5. in my opinion (theo quan điểm của tôi); as I see it (theo tôi thấy thì) 6. that's because (đó là vì); therefore (vậy nên) Bài 4 4. Listen to the sentences (A – F). What do you expect to hear next? Choose from items 1-6 in exercise 3. (Lắng nghe các câu thoại (A – F). Bạn nghĩ sẽ nghe gì tiếp theo? Chọn từ các phần 1 – 6 trong bài tập 3.) A. 1 B. _____ C. _____ D. _____ E. _____ F. _____ Phương pháp giải: Bài nghe: A. Cathy wants to become a journalist. However, … (Cathy muốn trờ thành một nhà báo. Tuy nhiên…) B. Working as a pizza delivery man is quite stressful. What’s more, … (Công việc giao pizza khá là áp lực. Thêm vào đó, …) C. I think builders have a very boring job. What I mean is, … (Tôi nghĩ thợ xây có một công việc rất nhàm chán. Ý tôi là, …) D. The job of gardener is very creative and challenging. In spite of this, … (Công việc của người làm vườn rất sáng tạo và thử thách. Dù vậy đi nữa, …) E. I’d like to have a job that pays well, such as … (Tôi muốn có một công việc được trả lương cao, như là…) F. The job of sales assistant is very tiring. That’s because … (Làm nhân viên bán hàng rất mệt. Đó là do…) Lời giải chi tiết:
Bài 5 5. Listen to the completed sentences and check your answer to exercise 4. (Lắng nghe các câu đầy đủ và kiểm tra câu trả lời trong bài 4.) Bài nghe: A. Cathy wants to become a journalist. However, her father wants her to work in the family shop. (Cathy muốn trở thành một nhà báo. Tuy nhiên, bố cô ấy muốn cô ấy làm việc trong cửa hàng của gia đình.) B. Working as a pizza delivery man is quite stressful. What’s more, it’s badly paid. (Là một người giao pizza khá là áp lực. Hơn nữa, lương rất tệ.) C. I think builders have a very boring job. What I mean is, the work is very repetitive. (Tôi nghĩ thợ xây có một công việc rất nhàm chán. Ý tôi là, công việc cứ lặp đi lặp lại.) D. The job of gardener is very skilled and challenging. In spite of this, it isn’t very well paid. (Công việc của người làm vườn rất là thử thách và đòi hỏi kỹ năng cao. Dù vậy, nó không được trả lương cao.) E. I’d like to have a job that pays well, such as stunt performer or police officer. (Tôi muốn có một công việc được trả lương cao, như diễn viên đóng thế hay sĩ quan cảnh sát.) F. The job of sales assistant is very tiring. That’s because you’re on your feet all day. (Công việc bán hàng rất mệt mỏi. Đó là vì bạn phải đứng cả ngày.) Bài 6 6. Listen to an interview with Sean Aiken, who did 52 different jobs in a single year. Make notes about: (Lắng nghe bài phỏng vấn với Sean Aiken, người đã làm 52 công việc khác nhau trong một năm. Ghi chú về:) a. how he got the idea. b. money. Bài nghe: Interviewer: Today in our series about unusual jobs, I’m talking to Sean Aiken. Sean spent a year doing not one job, but 52 – one for each week of the year. Hello Sean, and welcome to the show. Sean: Hi. I: So when did you come up with this idea? S: When I finished university – I realised I had no idea know what I wanted to do. I: So, how did you come up with the idea of 52 jobs? S: Well, my dad said I should do something I was passionate about – but I didn’t know what that was! So I set up the website: oneweekjob.com. I asked employers all over the world to give me a job for just one week so I could find out what I enjoyed. I: Was it difficult to get 52 different jobs? S: Some people offered me a job when they heard about what I was doing, but I found most of the jobs by searching online. I: What kind of jobs did you do? S: Radio DJ, fireman, journalist, yoga teacher, baker ... they weren’t all in one place, of course, so I had to travel a lot. I: Did you take any holiday? S: No, I worked for 52 weeks without stopping. It was incredibly tiring, and I was always short of money. I: Didn’t your employers pay you? S: They paid me, but I donated all of my wages to charity. I: What was the most challenging job? S: Working on a farm. That was so hard! I had to get up at five o’clock every morning and the work was very tiring! I: And what did you learn from your 52 jobs? S: Well, need to be really passionate about what you do – it’s more than just money. And it’s important that you work with people that you get on with and who have similar interests to you. I: So, would you do it again? S: Well, at the moment, I’m helping other people to do their own ‘52 week job’ project. I’ve found that I’m passionate about helping others! I: Great, so if anyone listening likes the sound of that, get in touch with Sean. Thank you for coming in and talking to us, Sean. Phương pháp giải: Tạm dịch: Người phỏng vấn: Hôm nay trong series về những công việc kì lạ, tôi được vinh hạnh trò chuyện cùng anh Sean Aiken. Sean đã dành ra một năm không chỉ làm một nghề, mà đến 52 nghề khác nhau – mỗi tuần một công việc trong suốt một năm qua. Xin chào Sean, và chào mừng bạn đến với chương trình hôm nay. Sean: Chào chị. I: Vậy thì từ đâu mà bạn nảy ra ý tưởng này? S: Khi em hoàn thành chương trình đại học – em nhận ra em không hề biết mình muốn làm gì. I: Vậy thì làm cách nào để em nảy ra ý tưởng làm 52 công việc vậy? S: Vâng, bố em nói rằng em nên làm gì đó mà em có niềm đam mê với nó – nhưng em không biết nó là gì cả! Nên em lập ra trang web: oneweekjob.com. Em đã yêu cầu các nhà tuyển dụng trên khắp thế giới giao em một công việc trong vòng một tuần để em có thể tìm ra thứ khiến em thích thú. I: Liệu tìm ra 52 công việc khác nhau có khó khăn không? S: Có vài người đã tạo cho em một công việc khi họ nghe về những gì em đang làm, nhưng em tìm thấy hầu hết công việc bằng cách tìm kiếm trực tuyến. I: Em đã làm những công việc gì? S: Người chơi nhạc cho đài phát thanh, lính cứu hỏa, nhà báo, giáo viên dạy yoga, thợ làm bánh tất cả chúng đều không ở cùng một nơi, nên tất nhiên là, em đã phải di chuyển rất nhiều. I: Em có nghỉ phép ngày nào không? S: Không ạ, em đã làm việc 52 tuần không ngừng nghỉ. Và nó thực sự rất mệt, và em luôn trong tình trạng thiếu tiền. I: Những người chủ không trả công cho em sao? S: Họ có trả lương cho em, nhưng em đã ủng hộ hết lương của em cho từ thiện rồi. I: Công việc nào là thử thách nhất với em? S: Làm việc trên nông trường ạ. Thực sự rất cực khổ! Em phải dậy từ 5 giờ sáng mỗi ngày và công việc rất nặng nhọc! I: Và em học được điều gì từ 52 công việc đó? S: Vâng, cần phải đam mê với những gì mình làm – nó mang lại nhiều thứ hơn là chỉ tập trung vào tiền bạc. Và quan trọng nhất là bạn phải làm việc với những người mà bạn có mối quan hệ tốt và những cười có cùng sở thích với bạn. I: Vậy em có thực hiện nó lần nữa không? S: Thì hiện tại, em đang giúp đỡ những người khác làm dự án “52 công việc tuần” của họ. Em đã tìm ra rằng em rất thích giúp đỡ những người khác! I: Tuyệt, vậy nếu có ai đang nghe thích những điều như thế, hãy liên lạc với Sean. Cám ơn Sean vì đã ghé qua và chia sẻ với chúng tôi. Lời giải chi tiết: a. His dad told him to do something he was passionate about, but he didn’t know what that was. He set up a website and asked employers to give him a job for just one week and he did a new job every week. (Bố anh ấy nói anh ta làm gì đó mà anh ta đam mê, nhưng anh không biết nó là gì. Anh ta lập một trang web và yêu cầu những nhà tuyển dụng cho mình một công việc trong vòng một tuần và anh ấy làm một công việc mới mỗi tuần.) b. He was always short of money because he donated all of his money to charity. (Anh ấy luôn trong tình trạng thiếu tiền vì anh ấy đã khuyên góp hết tiền của mình cho từ thiện.) Bài 7 7. Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.) 1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do. 2. He found the majority of the jobs on the internet. 3. He took a few short breaks between the jobs. 4. Sean saved a lot of money while he was working. 5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with. Lời giải chi tiết:
1. F After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do. (Sau khi nói chuyện với bố, Sean biết công việc mình muốn làm là gì.) Thông tin: Well, my dad said I should do something I was passionate about – but I didn’t know what that was! (Vâng, bố em nói rằng em nên làm gì đó mà em có niềm đam mê với nó – nhưng em không biết nó là gì cả!) 2. T He found the majority of the jobs on the internet. (Anh ấy tìm thấy hầu hết các công việc trên internet.) Thông tin: Some people offered me a job when they heard about what I was doing, but I found most of the jobs by searching online. (Có vài người đã tạo cho em một công việc khi họ nghe về những gì em đang làm, nhưng em tìm thấy hầu hết công việc bằng cách tìm kiếm trực tuyến.) 3. F He took a few short breaks between the jobs. (Anh ta có vài khoảng nghỉ ngắn giữa các công việc.) Thông tin: No, I worked for 52 weeks without stopping. It was incredibly tiring, and I was always short of money. (Không ạ, em đã làm việc 52 tuần không ngừng nghỉ. Và nó thực sự rất mệt, và em luôn trong tình trạng thiếu tiền.) 4. F Sean saved a lot of money while he was working. (Sean tiết kiệm được rất nhiều tiền khi anh ấy làm việc.) Thông tin: They paid me, but I donated all of my wages to charity. (Họ có trả lương cho em, nhưng em đã ủng hộ hết lương của em cho từ thiện rồi.) 5. T He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with. (Anh ấy nghỉ rằng quan trọng là phải làm việc với những người có chung quan điểm với mình.) Thông tin: And it’s important that you work with people that you get on with and who have similar interests to you. (Và quan trọng nhất là bạn phải làm việc với những người mà bạn có mối quan hệ tốt và những cười có cùng sở thích với bạn.) Bài 8 8. Work in pairs. Think of a job that you would like to try for a week. Tell your partner what you would like about it. (Làm việc theo cặp. Nghĩ về một công việc mà bạn muốn thử trong một tuần. Nói với đối tác của bạn những gì bạn muốn về nó.) Lời giải chi tiết: I'd like to be a journalist for a week because I love writing. I also want to report bad behaviors and share happy moments with the readers. (Tôi muốn trở thành một nhà báo vì tôi thích viết lách. Tôi cũng muốn đưa tin về những việc xấu xa và chia sẻ những khoảnh khắc hạnh phúc với độc giả.)
|