Tiếng Anh 10 Unit 2 2D. Grammar1. Read a short extract from a story. Where is Harry at the start of the paragraph? Where is he at the end? 2. Read the Learn this! box. Match sentences 1 - 6 from the extract in exercise 1 with rules a - c. LEARN THIS! Contrast, past simple and past continuous 3. Complete the sentences. Use the past continuous or past simple form of the verbs in brackets. 4. Put the sentences from exercise 3 in the correct order to continue the story. Then listen and check. 5. Read the Look out! box. Then fi
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Read a short extract from a story. Where is Harry at the start of the paragraph? Where is he at the end? (Đọc một đoạn trích ngắn từ một câu chuyện. Harry ở đâu ở đầu đoạn văn? Cuối cùng thì anh ấy ở đâu?) (1) A cold wind was blowing and large dark clouds were moving across the sky. (2) A hundred metres from the cliffs, the boat was rising and falling with the waves. (3) Harry took off his jacket and his jeans and put them into the water and began to swim. (4) Then he climbed down into the water and began to swin. (5) As he was getting near the boat, he heard a shout. (6) He held his breath and dived under the waves. Lời giải chi tiết: He is on the shore at the start. He is in the sea at the end. (Lúc đầu thì anh ấy ở trên bãi biển. Lúc cuối thì anh ấy ở trong lòng biển.) Bài 2 2. Read the Learn this! box. Match sentences 1 - 6 from the extract in exercise 1 with rules a - c. LEARN THIS! Contrast, past simple and past continuous a. We use the past simple for a sequence of events in the past. The events happened one after another. (Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi sự kiện trong quá khứ. Sự việc này xảy ra rồi đến sự việc khác.) We had lunch. Then we put on our coats and left. (Chúng tôi đã dùng bữa trưa. Sau đó chúng tôi khoác áo và rời đi.) b. We use the past continuous to describe a scene in the past. The events were in progress at the same time. (Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một cảnh trong quá khứ. Những cảnh này đang diễn ra cùng một lúc.) It was raining. People were wearing raincoats and carrying umbrellas. (Trời đang mưa. Mọi người thì đang mặc áo mưa và mang dù.) c. We use the past simple and the past continuous together for a single event that interrupted a longer event in the past. (Chúng ta dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng với nhau cho một hành động cắt ngang hành động dài hơn trong quá khứ.) As I was getting dressed (longer event), my friend phoned (interruption). (Khi tôi đang mặc đồ (hành động dài), thì bạn tôi gọi (hành động xen ngang).) Lời giải chi tiết:
Bài 3 3. Complete the sentences. Use the past continuous or past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau. Dùng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn của những động từ trong ngoặc.) a. While he _____ (listen) to their argument, the boat's engines _____ (start). b. Someone _____ (fall) into the water. Harry _____ (realise) who it was and _____ (jump) in too. c. Still underwater, he _____ (swim) close to the boat then _____ (come) up silently. Three people _____ (argue) loudly. d. The boat _____ (begin) to move away. As he _____ (decide) what to do he _____ (hear) a scream. Lời giải chi tiết: a. While he was listening to their argument, the boat's engines started. (Khi anh ta đang nghe cuộc cãi vã của bọn họ, thì động cơ của con tàu hoạt đông.) Chúng ta dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng với nhau cho một hành động cắt ngang hành động dài hơn trong quá khứ. Ở đây hành động “nghe thấy cuộc cãi vã” là hành động đang diễn ra, thì hành động “động cơ con tàu hoạt động” xen vào nên trong câu này ta sẽ chia: was listening – started. b. Someone fell into the water. Harry realised who it was and jumped in too. (Có ai đó ngã xuống nước. Harry nhận ra ngay đó là ai và nhảy xuống theo.) Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi sự kiện trong quá khứ. Các hành động “ngã xuống nước”, “nhận ra” và “nhảy xuống theo” xảy ra liên tiếp nhau nên ta sẽ chia: fell – realised – jumped. c. Still underwater, he swam close to the boat then came up silently. Three people were argueing loudly. (Vẫn ở dưới nước, anh ấy bơi đến gần con tàu và trồi lên lặng lẽ. Ba người vẫn đang cãi nhau ầm ĩ.) Trong câu thứ nhất “bơi đến gần con tàu” và “trồi lên lặng lẽ” là hai hành động xảy ra liên tiếp. Ta sẽ dùng thì quá khứ đơn cho hai hành động này, ta có: swam – came. Với câu sau, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để đặt bối cảnh cho câu chuyện. “Three people” là chủ ngữ số nhiều nên ta có: S + were + Ving. → Three people were arguing. d. The boat began to move away. As he was deciding what to do he heard a scream. (Con thuyền bắt đầu rời đi. Khi anh ấy đang quyết định xem làm gì thì anh ta nghe thấy tiếng hét.) Sử dụng thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra tiếp theo, ta có: began Chúng ta dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng với nhau cho một hành động cắt ngang hành động dài hơn trong quá khứ. Ở đây hành động “quyết định xem làm gì” là hành động đang diễn ra, thì hành động “nghe thấy tiếng thét” xen vào nên trong câu này ta sẽ chia: was deciding - heard. Bài 4 4. Put the sentences from exercise 3 in the correct order to continue the story. Then listen and check. (Xếp các câu trong bài 3 theo đúng thứ tự để tiếp tục câu chuyện. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Lời giải chi tiết: 1-c. Still underwater, he swam close to the boat then came up silently. Three people were argueing loudly. (Vẫn ở dưới nước, anh ấy bơi đến gần con tàu và trồi lên lặng lẽ. Ba người vẫn đang cãi nhau ầm ĩ.) 2-a. While he was listening to their argument, the boat's engines started. (Khi anh ta đang nghe cuộc cãi vã của bọn họ, thì động cơ của con tàu hoạt đông.) 3-d. The boat began to move away. As he was deciding what to do he heard a scream. (Con thuyền bắt đầu rời đi. Khi anh ấy đang quyết định xem làm gì thì anh ta nghe thấy tiếng hét.) 4-b. Someone fell into the water. Harry realised who it was and jumped in too. (Có ai đó ngã xuống nước. Harry nhận ra ngay đó là ai và nhảy xuống theo.) Bài 5 5. Choose an interruption from box B for each activity in box A. Then write five sentences using the past simple and past continuous. Use while/ as or when. (Chọn một việc xen ngang từ box B cho mỗi hoạt động của box A. Sau đó viết năm câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, Dùng while/as hoặc when.) Lời giải chi tiết: While Harry was climbing back onto the boat, he remembered something. (Khi mà Harry đang leo trở lại thuyền thì anh ta nhớ ra gì đó.) When Harry found a case of money, he was swimming to the shore. (Khi Harry tìm thấy cặp đựng tiền thì anh ta đang bơi vào bờ.) While Harry were fighting with three people, he heard gunshots. (Khi mà Harry đang đánh nhau với ba người kia, anh ta nghe thấy tiếng súng nổ.) While Harry was helping the person in the sea, he saw a shark. (Khi mà Harry đang giúp người đó ở dưới nước, anh ta thấy một con cá mập.) While Harry was putting on dry clothes, he saw a helicopter. (Khi mà Harry đang mặc đồ khô lên người thì anh ta thấy một chiếc trực thăng.) Bài 6 6. Work in pairs. What do you think happened next in Harry's story? Discuss your ideas and make notes. Use the questions below and your sentences from exercise 5 to help you. 1. Did Harry know the person who fell into the water? 2. Did they fight or help each other? 3. What happened to the boat? 4. Did Harry return to the shore or get on the boat? 5. What happened next? Lời giải chi tiết: 1. Did Harry know the person who fell into the water? (Harry có biết ai là người bị ngã xuống nước không?) Maybe that was a friend of Harry. (Có lẽ là một người bạn của Harry.) 2. Did they fight or help each other? (Họ đánh nhau hay giúp đỡ nhau?) They were fighting. (Họ đang đánh nhau.) 3. What happened to the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?) The boat stopped moving. (Con thuyền ngừng di chuyển.) 4. Did Harry return to the shore or get on the boat? (Harry quay vào bờ hay lên thuyền?) He got on the boat. (Anh ta lên thuyền.) 5. What happened next? (Chuyện gì xảy ra tiếp theo?) Harry saved the person who fell into the water. (Harry đã cứu người bị rớt xuống nước.) Bài 7 7. Listen to the end of the story. Compare it with your ideas from exercise 6. How is it different? (Lắng nghe phần kết của câu chuyện. So sánh với ý tưởng của bạn trong bài 6. Chúng khác nhau như thế nào?)
|