Tiếng Anh 10 Unit 1 1D. Grammar

1. Work in pairs. Say what you did last night. 2. Read and listen to the video chat. Why did Anna not enjoy her evening at the cinema? 3. Read the Learn this! box. Complete the rules. 4. Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check. 5. Complete the yes/ no questions about your weekend. Use the past simple interrogative form of the verbs below. Then complete the follow-up questions using

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Work in pairs. Say what you did last night. (Làm việc theo cặp. Nói về những gì bạn xem tối hôm qua.)

Lời giải chi tiết:

Last night, I hanged out with my friends. We had a dinner together at a cozy small restaurant. Then, we played games at an arcade inside a leisure center. We didn’t go home until midnight. I quickly did my homework and went to bed. (Tối qua mình đi chơi với các bạn của mình. Tụi mình đã dùng bữa tối tại một nhà hàng nho nhỏ ấm cúng. Sau đó, tụi mình đã đi chơi trò chơi tại khu trò chơi điện tử trong khu trung tâm giải trí. Tụi mình đã chơi đến tận đêm khuya. Mình về nhà, nhanh chóng làm bài tập rồi đi ngủ.)

Bài 2

2. Read and listen to the video chat. Why did Anna not enjoy her evening at the cinema?

(Đọc và nghe đoạn video thoại. Tại sao Anna không thích buổi tối của cô ấy tại rạp chiếu phim?)

Sam: Hi, Anna! Did you go out last night?

Anna: Yes, I went to the cinema.

Sam: Oh, really? Who did you go with?

Anna: My sister.

Sam: What did you see?

Anna: The new Jennifer Lawrence film.

Sam: Did you enjoy it?

Anna: No, it wasn't great. And I couldn't see the screen very well. The man in front of me was really tall, and he didn't stop talking to his girlfriend!

Sam: I hate that!

Anna: And that's not all. I lost my mobile! I think I dropped it in the cinema.

Lời giải chi tiết:

Sam: Chào Anna! Tối qua cậu có đi chơi không?

Anna: À có, mình đã đến rạp chiếu phim.

Sam: Thật không? Cậu đi với ai thế?

Anna: Chị của mình?

Sam: Cậu đã xem phim gì vậy?

Anna: Phim mới của Jennifer Lawrence.

Sam: Cậu có tận hưởng nó không?

Anna: Không, cũng không hay lắm. Và mình cũng không thể thấy màn hình rõ lắm. Người đàn ông ngồi đằng trước rất cao và anh ta không ngừng nói chuyện với bạn gái!

Sam: Mình cũng ghét điều đó!

Anna: Và đó không phải là tất cả. Mình mất điện thoại rồi! Mình nghĩ mình đánh rớt nó ở rạp.

The film wasn’t great. She couldn’t see the screen very well because the man in front of her was really tall and he didn’t stop talking to his girlfriend. She also lost her mobile.

(Bộ phim cũng không hay lắm. Cô ấy không thể nhìn thấy màn hình vì người đàn ông ngồi đằng trước rất cao và không ngừng nói chuyện với bạn gái. Cô ấy cũng đã làm mất điện thoại.)

Bài 3

3. Read the Learn this! box. Complete the rules.(Đọc hộp Learn this! Hoàn thành các quy tắc.)

LEARN THIS! Past simple (negative and interrogative)

a. We form the negative form of the past simple with (1) _____ and the infinitive without to.

I didn’t go out last night.

b. We form the interrogative form of the past simple with (2) _____ and the infinitive without to.

Did Harry text you? Yes, he did. I No, he didn't.

c. We do not use did/ didn't with the verbs (3) _____ or (4) _____

Was Joe late for school? Yes, he was.

Could you read when you were three? No, I couldn't.

Lời giải chi tiết:

 1. did not (didn't)

 2. did

 3. was/ were

 4. could/ couldn't

a. We form the negative form of the past simple with (1) did not and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể phủ định của thì quá khứ đơn với “did not” và động từ nguyên mẫu không to.)

I didn’t go out last night.

b. We form the interrogative form of the past simple with (2) did and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể nghi vấn của thì quá khứ đơn với “did” và động từ nguyên mẫu không to.)

Did Harry text you? Yes, he did. I No, he didn't.

c. We do not use did/ didn't with the verbs (3) was/ were or (4) could/ couldn’t. (Chúng ta không sử dụng “did/ didn’t” với các động từ “was/were hoặc could/couldn’t.)

Was Joe late for school? Yes, he was.

Could you read when you were three? No, I couldn't.

Bài 4

4. Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check.

(Hoàn thành phần thứ hai của đoạn hội thoại. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Sam: You (1) _____ (not leave) your mobile at the cinema. You (2) _____ (lend) it to me, remember? I (3) _____ (not give) it back to you. 

Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow? 

Sam: I'm really sorry, but I (4) _____ (leave) it on the bus yesterday evening. 

Anna: Oh no! What (5) _____ (you/ do)? (6) _____ (you/ ring) the bus company? 

Sam: Yes, I did, but they (7) _____ (not can) find it. It (8) _____ (not be) on the bus. Don't worry. I (9) _____ (phone) your number ... 

Anna: (10) _____ (anyone/ answer)? 

Sam: Yes! Lucy, from our class. 

Anna: Why (11) _____ (she/ have) my phone? (12) _____ (she/ be) on the bus with you? 

Sam: Yes. She (13) _____ (pick) it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!

Lời giải chi tiết:

 1. didn't leave

 2. lent

 3. didn't give

 4. left

 5. did you do

 6. did you ring

 7. couldn't

 8. wasn't 

 9. phoned

 10. Did anyone answer

 11. did she have

 12. was she

 13. picked

 

 

Sam: You (1) didn’t leave your mobile at the cinema. You (2) lent it to me, remember? I (3) didn’t give it back to you. 

Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow? 

Sam: I'm really sorry, but I (4) left it on the bus yesterday evening. 

Anna: Oh no! What (5) did you do? (6) Did you ring the bus company? 

Sam: Yes, I did, but they (7) couldn’t find it. It (8) wasn’t on the bus. Don't worry. I (9) phoned your number ... 

Anna:(10) Did anyone answer

Sam: Yes! Lucy, from our class. 

Anna: Why (11) did she have my phone? (12) Was she on the bus with you? 

Sam: Yes. She (13) picked it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!

Tạm dịch:

Sam: Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu. Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không? Mình quên chưa trả lại cậu. 

Anna: À tất nhiên rồi! Cậu có thể đem đến trường vào sáng mai không? 

Sam: Mình rất xin lỗi, nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi. 

Anna: Ôi không! Cậu đã làm gì chưa? Cậu đã gọi cho công ty xe buýt chưa? 

Sam: Mình gọi rồi, nhưng họ không thể tìm thấy nó. Nó không có trên xe buýt. Đừng lo, mình đã gọi vào số của cậu…

Anna: Có ai trả lời không? 

Sam: Có! Lucy, cùng lớp với tụi mình. 

Anna: Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế? Cô ấy đi chung xe buýt với cậu à? 

Sam: Ừa. Cô ấy vô tình nhặt được nó. Cô ấy sẽ mang đến trường sáng mai!

Giải thích:

(1) You didn’t leave your mobile at the cinema. (Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu.)

Ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra trong quá khứ. Chủ ngữ là “you” nên ta có cấu trúc. You + did not + Vo → you did not leave.

(2) You lent it to me, remember? (Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên. nhưng do give là động từ bất quy tắc (lend – lent - lent) nên ta có công thức: S + lent + …

(3) I didn’t give it back to you. (Mình quên chưa trả lại cậu.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta có công thức: S + did not + V

(4) … but I left it on the bus yesterday evening. (nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi.)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do leave là động từ bất quy tắc (leave – left - left) nên ta có công thức: S + lent + …

(5) What did you do? (Cậu đã làm gì chưa?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: what did you + Vo → what did you do.

(6) Did you ring the bus company?

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring

(7) but they couldn’t find it. (…nhưng họ không thể tìm thấy nó.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → couldn’t find.

(8) It  wasn’t on the bus. (Nó không có trên xe buýt.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → wasn’t 

(9)  I phoned your number ... (mình đã gọi vào số của cậu…)

Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do phone là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ: S + decided + …

(10) Did anyone answer? (Có ai trả lời không?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring

(11) Why did she have my phone? (Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “she”. Cấu trúc: what did she + Vo → what did she have.

(12) Was she on the bus with you?

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ “she”, mà “she” là ngôi thứ ba nên ta chia tobe ở số ít. Cấu trúc: was she…

(13) She picked it up by mistake. (Cô ấy vô tình nhặt được nó.) 

Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do pick là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘ed’ vào sau động từ: S + picked + …

Bài 5

5. Complete the yes/ no questions about your weekend. Use the past simple interrogative form of the verbs below. Then complete the follow-up questions using the question words.

(Hoàn thành các câu hỏi Yes/No về cuối tuần của bạn. Sử dụng dạng thể nghi vấn quá khứ đơn cho các động từ bên dưới. Sau đó hoàn thành các câu hỏi đi kèm sử dụng các từ hỏi.)

do    do    go    play    see    watch

1. Did you watch TV? What did you watch?

2. _____ out on Friday or Saturday evening? Where _____?

3. _____ anyone on Saturday or Sunday? Who _____?

4. _____ any homework? When _____?

5. _____ computer games? Which _____?

6. _____ any sport? What _____?

Lời giải chi tiết:

1. Did you watch TV? What did you watch? (Bạn có xem TV không? Bạn đã xem gì?)

2. Did you go out on Friday or Saturday evening? Where did you go? (Bạn có ra ngoài vào tối thứ Sáu hay thứ Bảy không? Bạn đã đi đâu?)

3. Did you see anyone on Saturday or Sunday? Who did you see? (Bạn có thấy ai vào thứ Bảy hay Chủ nhật không? Bạn đã thấy ai?)

4. Did you do any homework? When did you do it? (Bạn có làm bài tập chưa? Bạn đã làm nó khi nào?)

5. Did you play computer games? Which games did you play? (Bạn có chơi trò chơi trên máy tính không? Bạn chơi trò gì?)

6. Did you do any sport? What sport did you do? (Bạn có chơi thể thao không? Bạn chơi môn thể thao nào?)

Bài 6

6. SPEAKING Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in exercise 5.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời câu hỏi trong bài 5.)

Lời giải chi tiết:

1. Did you watch TV? What did you watch? (Bạn có xem TV không? Bạn đã xem gì?)

Yes, I did. I watch the finale of America Masterchef. (Có, tôi xem trận chung kết của Vua đầu bếp Mỹ.)

2. Did you go out on Friday or Saturday evening? Where did you go? (Bạn có ra ngoài vào tối thứ Sáu hay thứ Bảy không? Bạn đã đi đâu?)

Yes, I went to the art galley on Friday evening. (Có, mình đến phòng trưng bày nghệ thuật vào tối thứ sáu.)

3. Did you see anyone on Saturday or Sunday? Who did you see? (Bạn có thấy ai vào thứ Bảy hay Chủ nhật không? Bạn đã thấy ai?)

I came across some of my old friends while visiting my grandparents on Sunday. (Mình vô tình gặp lại mấy người bạn cũ trong lúc đi thăm ông bà vào Chủ nhật.)

4. Did you do any homework? When did you do it? (Bạn có làm bài tập chưa? Bạn đã làm nó khi nào?)

Yes I did. I completed all my homework last night. (Mình làm rồi. Mình đã làm xong tất cả bài tập vào tối qua.)

5. Did you play computer games? Which games did you play? (Bạn có chơi trò chơi trên máy tính không? Bạn chơi trò gì?)

I have never played computer games before. (Mình chưa bao giờ chơi trò chơi điện tử trên máy tính cả.)

6. Did you do any sport? What sport did you do? (Bạn có chơi thể thao không? Bạn chơi môn thể thao nào?)

I have been playing badminton for almost 3 years. (Có, mình đã chơi cầu lông ngót nghét 3 năm ròng.)

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1E. Word skills

    1. SPEAKING Look at the title of the text and the photo. What do you think the story is about? 2. Read the text. Who replied to Zoe's message? When did they reply, and from where? 3. Find all the -ed and -ing adjectives in the text in exercise 2. Complete the rules in the Learn this! box. 4. Circle the correct forms to complete the sentences. 5. Complete each pair of sentences with -ed and -ing adjectives formed from the verbs in brackets. 6. SPEAKING Read the Learn this! box. Then work in pair

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1F. Reading

    1. SPEAKING Look at the title of the text and the four warning signs (A-D). What is the connection? What do you think the text will be about? 2. Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea of the meaning. Were your ideas in exercise 1 correct? 3. Read the text again. Match the questions below with paragraphs A-E of the text. 4. Complete the questions using the question words below. Then take turns to ask and answer the questions in pairs. 5. VOCABULARY Find words

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1G. Speaking

    1. Look at the photo. Do you know this sport? How do you think it feels to do it? 2. Complete the dialogue with the correct affirmative or negative past simple form of the verbs below. 3. Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know? 4. Listen to three girls talking about events over the summer. Match each speaker (1-3) with an event (a-c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it. 5.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1H. Writing

    1. Describe the photo. What is the boy planning to do? Use the words below to help you. 2. Read the descriptions of two events and check your ideas for exercise 1. What do you think of each prank? Use the adjectives below or your own ideas. 3. Read the Writing Strategy. Match the adjectives below with people in the stories (A-D). Say when and why they felt that way. 4. Read the task above. Make notes using one of the ideas below, real information or your own ideas. 5. Write your forum post.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1I. Culture

    1. Describe the photos. Do they match your idea of typical British people? Why/ Why not? 2. Read the text. Are these sentences about the people who took part in the survey true or false? Write T or F. 3. Complete the labels for the charts with the words below. Use information from the text to help you. 4. Listen to five people from other countries talking about their view of the British. Which person do you think has the most negative view? 5. Listen again. Match the speakers (1-5) with sentenc

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close