Phương pháp giải một số dạng bài tập về một số oxit quan trọngPhương pháp giải một số dạng bài tập về một số oxit quan trọng đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Dạng 1 Bài tập lý thuyết về một số oxit quan trọng: * Một số lưu ý cần nhớ
* Một số ví dụ điển hình: A. SO2 B. CaO C. Fe2O3 D. Al2O3 Hướng dẫn giải chi tiết: CaO là một oxit vừa tan trong nước và có khả năng hút ẩm. Đáp án B Ví dụ 2: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm? A. Al và H2SO4 loãng. B. NaOH và dung dịch HCl. C. Na2SO4 và dung dịch HCl. D. Na2SO3 và dung dịch HCl Hướng dẫn giải chi tiết: Để điều chế khí SO2 ta cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O Đáp án D Ví dụ 3: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là: A. CO B. CO2 C. CO2, CO D. Không có khí nào thoát ra Hướng dẫn giải chi tiết: Dung dịch nước vôi trong là Ca(OH)2 là dung dịch bazơ => Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ, đó là CO2 và SO2 và 2 khí này bị hấp thụ trong dung dịch CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O CO không tác dụng vì CO là oxit trung tính. => Khí thoát ra là CO Đáp án A Dạng 2 Oxit axit (SO2 , CO2) tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2) * Một số lưu ý cần nhớ:
* Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là Hướng dẫn giải chi tiết: \({n_{S{O_2}}} = 0,05{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,07{\text{ }}mol\) Ta thấy 1 mol Ca(OH)2 có chứa 2 mol OH => 0,07 mol Ca(OH)2 có chứa 0,14 mol OH Ta có tỉ lệ: n OH : n SO2 = 0,14 : 0,05 > 2 => Sản phẩm sau phản ứng chỉ có muối CaSO3 và Ca(OH)2 dư SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O 0,05 → 0,05 → 0,05 => mCaSO3 = 0,05.120 = 6 gam Ví dụ 2: Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành là Hướng dẫn giải chi tiết: \({n_{C{O_2}}} = 0,02\,\,mol;\,\,{n_{KOH}} = 0,025\,\,mol\) Xét tỉ lệ: \(1 < \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,025}}{{0,02}} = 1,25 < 2\) => phản ứng tạo 2 muối K2CO3 (x mol) và KHCO3 (y mol) CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O x ← 2x ← x CO2 + KOH → KHCO3 y ← y ← y Theo PT ta có: \(\sum {{n_{C{O_2}}}} = x + y = 0,02\,\,(1)\) ∑nKOH = 2x + y = 0,025 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,005 mol; y = 0,015 mol \( = > {m_{{K_2}C{O_3}}} = 0,005.138 = 0,69\,\,gam;\,\,\,{m_{KHC{O_3}}} = 0,015.100 = 1,5\,\,gam\) Ví dụ 3: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là Hướng dẫn giải chi tiết: nCO2 = 0,2 mol; +) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,05.190,48 = 200 gam => mNaOH = 200.2% = 4 gam => nNaOH = 0,1 mol Xét tỉ lệ: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 0,5 < 1\) => phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3 CO2 + NaOH → NaHCO3 0,1 ← 0,1 → 0,1 => mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam HocTot.Nam.Name.Vn
|