Ordinal numbers - Số thứ tựNgoài các số thứ tự hạng nhất/ thứ nhất: first, thứ nhì: second, thứ ba: third :các số thứ tự khác được tạo thành bằng cách thêm “th" vào số đếm (cardinal number) GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho HocTot.Nam.Name.Vn và nhận về những phần quà hấp dẫn Ordinal numbers: Số thứ tự. Ngoài các số thứ tự hạng nhất/ thứ nhất: first, thứ nhì: second, thứ ba: third :các số thứ tự khác được tạo thành bằng cách thêm “th" vào số đếm (cardinal number) Ex: four fourth (thứ tư), Six -> sixth (thứ sáu) Notes: a) Từ nine phải bỏ -e trước khi thêm '"-th" : ninth (thứ chín) b) Các số đếm tận cùng là -ve. ta đổi -ve thành f rồi mới thêm “-th”. Ex: twelve twelfth . Five -> fifth c) Các số đếm chỉ chục (mươi) như: twenty (20). thirty (30) ... ta đổi -y thành —i rồi thêm "-eth". đọc là : /30 / Ex: twenty twentieth forty -> fortieth
>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
|